Trong mặt phẳng tọa độ
, nửa đường tròn tâm
nằm phía trên trục hoành có bán kính
được gọi là nửa đường tròn đơn vị.
Với mỗi góc
(
) ta xác định một điểm
trên nửa đường tròn đơn vị sao cho
và điểm
có tọa độ
. Khi đó:
Các số
là các giá trị lượng giác của góc
.

Ví dụ: Đơn giản hóa các biểu thức sau:
a)
;
b)
.
Hướng dẫn giải
a) ![]()
![]()
![]()
![]()
.
b)
=![]()
![]()
.

Chú ý: Trong bảng trên, kí hiệu || để chỉ các giá trị lượng giác không xác định.
Ví dụ: Cho góc
(
) thỏa mãn
. Hãy tính giá trị biểu thức
.
Hướng dẫn giải
Vì
nên:
Chia cả tử cả mẫu cho
, ta được: ![]()
.
Cho tam giác
có
, ta có:

Hệ quả
Ví dụ 1: Cho tam giác
có
và
. Tính độ dài cạnh
.
Hướng dẫn giải

Áp dụng định lí côsin trong tam giác
, ta có:
![]()
![]()
Suy ra
.
Ví dụ 2: Cho tam giác
có
. Tính giá trị góc
. (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Hướng dẫn giải
Áp dụng hệ quả của định lý côsin cho tam giác
:
![]()
![]()
Suy ra
.
Cho tam giác
có
và
là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
, ta có:
![]()
Ví dụ: Cho tam giác
có
. Tính số đo góc
, độ dài
. (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Hướng dẫn giải

Ta có: ![]()
![]()
Áp dụng định lý sin trong tam giác
:
![]()
Suy ra: ![]()
![]()
.