Trong toán học, người ta thường dùng từ tập hợp để chỉ một nhóm đối tượng nào đó hoàn toàn xác định. Mỗi đối tượng trong nhóm gọi là một phần tử của tập hợp đó.
Ví dụ:
+ Các học sinh lớp 10B tạo thành một tập hợp.
+ Phương trình có hai nghiệm . Các nghiệm này tạo thành tập hợp nghiệm của phương trình trên. Tập hợp này có hai phần tử là và .
Người ta thường kí hiệu tập hợp bằng các chữ cái in hoa, kí hiệu phần tử bằng các chữ cái in thường.
Giả sử cho trước tập . Kí hiệu:
Thường có hai cách để cho một tập hợp:
Ví dụ: .
Ví dụ 1: Tập hợp các nghiệm của phương trình được viết là .
Ví dụ 2: Hãy viết tập hợp sau bằng cách nêu tính chất đặc trưng:
.
Hướng dẫn giải
Các phần tử thuộc tập là các số chia hết cho 2 và nhỏ hoặc bằng 10 nên ta có:
.
Là tập hợp không chứa phần tử nào. Kí hiệu: .
Ví dụ: Tập có phải là tập hợp rỗng hay không?
Hướng dẫn giải
Ta có: (loại vì ).
Vậy tập không chứa phần tử nào nên nó là tập rỗng.
Nếu tập là tập hợp hữu hạn phần tử thì số phần tử của được kí hiệu là .
Ví dụ: .
Tập được gọi là tập con của tập nếu mọi phần tử của đều là phần tử của .
Nhận xét:
Biểu đồ Ven minh họa tập là tập con của tập :
Khi và thì ta nói tập hợp bằng tập hợp .
Ví dụ: Cho . Tìm và để .
Hướng dẫn giải
Để thì các phần tử của ba tập hợp này phải giống nhau. Do đó .
Tập số thực
Đoạn
Khoảng
Nửa khoảng
Nửa khoảng
Nửa khoảng
Khoảng
Khoảng
Biểu đồ Ven minh họa
Ví dụ 1: Cho tập và . Tìm tập hợp .
Hướng dẫn giải
Ta có: .
Ví dụ 2: Xác định tập hợp và biểu diễn trên trục số: .
Hướng dẫn giải
Ta có: .
Biểu diễn trên trục số
Biểu đồ Ven minh họa
Ví dụ 1: Cho tập và tập . Tìm tập hợp .
Hướng dẫn giải
Ta có: .
Ví dụ 2: Xác định tập hợp và biểu diễn trên trục số: .
Hướng dẫn giải
Ta có: .
Biểu diễn trên trục số
Biểu đồ Ven minh họa
Ví dụ 1: Cho tập và tập . Tìm tập hợp .
Hướng dẫn giải
Ta có: .
Ví dụ 2: Xác định tập hợp và biểu diễn trên trục số: .
Hướng dẫn giải
Ta có: .
Biểu diễn trục số