Cho A = {1; 3; 4; 7} và B = {3; 5; 7; 10} . Tập A\ B là:
Ta có: A\ B = {1; 4}.
Cho A = {1; 3; 4; 7} và B = {3; 5; 7; 10} . Tập A\ B là:
Ta có: A\ B = {1; 4}.
Xác định tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử.
Ta có: .
Trong các đáp án dưới đây, cách viết khác của tập D = {x ∈ ℝ | x ≠ -3} là
Ta có: D = {x ∈ ℝ | x ≠ -3} = ℝ \ {-3}.
Cho A = {a, b}. Số tập con của A là:
Ta có: Số tập hợp con của tập có phần tử là . Do đó số tập con của A là .
Cho A = {x ∈ N| x ≤ 5}. Tập A là tập hợp nào trong các tập sau:
Ta có: A = {x ∈ N| x ≤ 5} = {0; 1; 2; 3; 4; 5}
Sử dụng các kí hiệu đoạn, khoảng, nửa khoảng để viết tập hợp .
Ta có: .
Cho A là tập hợp các bội của 2, B là tập hợp các bội của 8. Chọn khẳng định đúng:
Số lượng phần tử của tập hợp các bội của 2 nhiều hơn số lượng phần tử tập hợp các bội của 8. Mà đã là bội của 8 thì cũng là bội của 2.
Do đó
Tập hợp bằng tập hợp nào sau đây?
Ta có: .
Tập hợp C = (2;+∞) \ [-3;8] bằng tập hợp nào sau đây?
Ta có: C = (2;+∞) \ [-3;8] = (8;+∞).
Cho A = (−∞;−2], B = [3; +∞) và C = (0; 4). Khi đó, (A ∪ B) ∩ C là:
Ta có: A ∪ B = (−∞;−2] ∪ [3; +∞).
Ta có: (A ∪ B) ∩ C = [3; 4).