Khái niệm vectơ

1. Vectơ 

  • Là một đoạn thẳng có hướng, nghĩa là trong hai điểm mút của đoạn thẳng, đã chỉ rõ điểm đầu và điểm cuối.
  • Kí hiệu: Nếu vectơ có điểm đầu là A, điểm cuối là B thì ta kí hiệu vectơ đó là \overrightarrow {AB}.
  • Đối với vectơ \overrightarrow {AB}, ta gọi:
  • Đường thẳng đi qua hai điểm A,B là giá của vectơ \overrightarrow {AB}.
  • Độ dài đoạn thẳng AB là độ dài của vectơ \overrightarrow {AB}, kí hiệu là \left |\overrightarrow {AB}\right|.
  • Vectơ còn được kí hiệu là \overrightarrow {a},\overrightarrow {b} ,... nếu không chỉ rõ điểm đầu điểm cuối.

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD tâm O và có độ dài cạnh bằng a. Tính độ dài các vectơ \overrightarrow {AC},\overrightarrow {BO}.

Hướng dẫn giải

Vì cạnh của hình vuông bằng a nên độ dài đường chéo bằng a\sqrt2. Do đó AC=BD=a\sqrt2,BO=\frac{BD}{2}=\frac{a\sqrt2}{2}.

Vậy \left |\overrightarrow {AC}  \right | =AC=a\sqrt2,\left |\overrightarrow {BO}  \right | =BO=\frac{a\sqrt2}{2}.

2. Phương và hướng của vectơ

  • Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu chúng có giá song song hoặc trùng nhau.
  • Hai vectơ cùng phương thì chúng hoặc là cùng hướng, hoặc là ngược hướng.
  • Nhận xét: Ba điểm phân biệt A,B,C thẳng hàng khi và chỉ khi hai vectơ \overrightarrow {AB},\overrightarrow {AC} cùng phương.

Ví dụ: Hình vẽ bên mô tả hoạt động của ròng rọc khi dùng lực kéo một đầu. Chuyển động của các sợi dây tương ứng với các vectơ \overrightarrow {a},\overrightarrow {b},\overrightarrow {c}

a) Hãy chỉ ra các vectơ cùng phương.

b) Hãy chỉ ra các vectơ cùng hướng, ngược hướng.

Hướng dẫn giải

a) Các vectơ \overrightarrow {a},\overrightarrow {b},\overrightarrow {c} có giá song song nên chúng cùng phương với nhau.

b) Hai vectơ \overrightarrow {a},\overrightarrow {c} là hai vectơ cùng hướng. Hai vectơ \overrightarrow {a},\overrightarrow {b}là hai vectơ ngược hướng. Hai vectơ \overrightarrow {b},\overrightarrow {c} là hai vectơ ngược hướng.

3. Hai vectơ bằng nhau, hai vectơ đối nhau

  • Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài, kí hiệu \overrightarrow {a}=\overrightarrow {b}.
  • Hai vectơ được gọi là đối nhau nếu chúng ngược hướng và cùng độ dài, kí hiệu \overrightarrow {a}=-\overrightarrow {b}. Khi đó \overrightarrow {b} được gọi là vectơ đối của \overrightarrow {a}.
  • Cho vectơ \overrightarrow {a} và điểm O, ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho \overrightarrow {OA}=\overrightarrow {a}. Khi đó độ dài của vectơ \overrightarrow {a} là độ dài đoạn OA, kí hiệu \left | \overrightarrow a \right |.
  • Cho đoạn thẳng AB, ta luôn có: \overrightarrow {AB} =-\overrightarrow {BA}.

Ví dụ: Cho hình vuông ABCD có tâm O. Hãy chỉ ra bốn cặp vectơ bằng nhau, bốn cặp vectơ đối nhau.

Hướng dẫn giải

Bốn cặp vectơ bằng nhau là: \overrightarrow {AD}\overrightarrow {BC}; \overrightarrow {DA}\overrightarrow {CB}\overrightarrow {AO}\overrightarrow {OC}; \overrightarrow {CO}\overrightarrow {OA}.

Bốn cặp vectơ đối nhau là: \overrightarrow {AD}\overrightarrow {CB}; \overrightarrow {DA}\overrightarrow {BC}; \overrightarrow {OA}\overrightarrow {OC}; \overrightarrow {OA}\overrightarrow {AO}.

 

4. Vectơ - không

Vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau gọi là vectơ - không, kí hiệu \overrightarrow {0}. Ta có:

  • \left | \overrightarrow {0} \right | =0.
  • Vectơ - không luôn cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ.
  • Vectơ đối của vectơ - không là chính nó.

 

 

  • 7 lượt xem
Sắp xếp theo