Vectơ là một đoạn thẳng có hướng nghĩa là đã chỉ ra điểm đầu và điểm cuối.
Chú ý
Với hai điểm phân biệt A và B ta chỉ có một đoạn thẳng (AB hoặc BA) nhưng có hai vectơ khác nhau là: và .
Độ dài của đoạn thẳng AB là độ dài (hay mô – đun) của vectơ , kí hiệu là , tức là .
Đương nhiên .
Ví dụ: Cho hình vuông ABCD cạnh a. Gọi M là trung điểm của AB, N là điểm đối xứng với C qua D. Hãy tính độ dài của vectơ .
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
Áp dụng định lý Py – ta - go trong tam giác vuông MAD ta có:
Qua N kẻ đường thẳng song song với AD cắt AB tại P.
Khi đó tứ giác ADNP là hình vuông và
Áp dụng định lý Py – ta - go trong tam giác vuông NPM ta có:
Hai vectơ được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
Cho hình vẽ
Trên hình 1.3a) ta có các vectơ cùng phương.
Trên hình 1.3b) ta có: và cùng phương còn và không cùng phương.
Chẳng hạn và cùng hướng, và ngược hướng (Hình 1.3a).
Hình vẽ minh họa
Chú ý
Khi nó hai vectơ cùng hướng hay ngược hướng thì chúng đã cùng phương.
Ví dụ: Cho hình vẽ:
Hãy chỉ ra các vectơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau.
Hướng dẫn giải
Các vectơ cùng phương: và , và , và .
Các vectơ cùng hướng: và , và .
Các vectơ ngược hướng: và , và , và , và .
Các vectơ bằng nhau: .
Định nghĩa
Vectơ - không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Vectơ - không được kí hiệu là .
Ví dụ:
Chú ý
Định nghĩa
Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD như hình vẽ:
Ta có:
Chú ý
Khi cho trước vectơ và điểm O thì ta luôn tìm được một điểm A duy nhất sao cho . Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng AB thì .
Ví dụ: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm AB, BC, CD, DA. Chứng minh .
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa
Do M, N lần lượt là trung điểm của AB và BC nên MN là đường trung bình của tam giác ABC
=> (1).
Tương tự, QP là đường trung bình của tam giác ADC
=> (2).
Từ (1) và (2) suy ra .