Luyện tập Mệnh đề

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tìm giả thiết của định lí

    Cho định lí “Nếu a < b thì a + c < b + c”. Giả thiết của định lí này là gì?

    Hướng dẫn:

    Khi mệnh đề P ⇒ Q là định lí, ta nói: P là giả thiết, Q là kết luận của định lí

    Từ đó ta suy ra: Giả thiết của định lí là a < b

  • Câu 2: Nhận biết
    Xác định mệnh đề toán học

    Câu nào là mệnh đề toán học?

    Hướng dẫn:

     Mệnh đề toán học là: "2 là số tự nhiên"

  • Câu 3: Thông hiểu
    Xác định vai trò của P

    Trong định lí ta nói: "P là điều kiện cần để có Q". Khi đó P là gì của định lí?

    Gợi ý:

     Khi mệnh đề A ⇒ B là định lí, ta nói:

    • A là giả thiết, B là kết luận của định lí;
    • A là điều kiện đủ để có B;
    • A là điều kiện cần để có B.
    Hướng dẫn:

     Trong định lí ta nói: "P là điều kiện cần để có Q". Khi đó P là kết luận của định lí.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm mệnh đề sai

    Khi x là số lẻ, mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sai:

    Hướng dẫn:

    Khi x là số lẻ => “x không chia hết cho 4” là mệnh đề đúng.

    Khi x là số lẻ “x không chia hết cho 3” và “x chia hết cho 3” là một khẳng định nhưng không xác định được tính hoặc đúng hoặc sai tùy theo giá trị của x => Không phải mệnh đề.

    Khi x là số lẻ “x chia hết cho 2” là mệnh đề sai.

  • Câu 5: Nhận biết
    Kí hiệu mệnh đề kéo theo

    Đâu là kí hiệu của hai mệnh đề kéo theo?

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề kéo theo được kí hiệu là: P ⇒ Q

  • Câu 6: Vận dụng
    Tìm đáp án đúng

    Nếu cả hai mệnh đề P ⇒ Q và Q ⇒ P đều sai thì ta suy ra điều gì?

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Mệnh đề P ⇔ Q đúng khi cả hai mệnh đề P ⇒ QQ ⇒ P cùng đúng hoặc cùng sai. (Hay P ⇔ Q đúng khi cả hai mệnh đề PQ cùng đúng hoặc cùng sai).

  • Câu 7: Nhận biết
    Câu nào dưới đây không là một mệnh đề

    Câu nào dưới đây không là một mệnh đề?

    Hướng dẫn:

    "Có bao nhiêu số tự nhiên nhỏ hơn 5?" là câu hỏi, không phải là mệnh đề.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tìm mệnh đề sai

    Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

    Hướng dẫn:

    Mệnh đề: "Số 23 là hợp số" sai Ư(23) = {1;23} => 23 là số nguyên tố.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tìm mối quan hệ giữa hai mệnh đề

    Hai mệnh đề sau là mệnh đề gì: “x chia hết cho 9” và “x chia hết cho 3”.

    Hướng dẫn:

     Nếu x chia hết cho 9 thì x chia hết cho 3.

    Nếu x chia hết cho 3 thì x có thể không chia hết cho 9.

    => Hai mệnh đề “x chia hết cho 9” và “x chia hết cho 3” là mệnh đề kéo theo.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng về mệnh đề sau: "∀x ∈ \mathbb{N}, x^{2} <0"?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng của mệnh đề "∀x ∈ \mathbb{N}, x^{2} <0" là: “Với mọi số tự nhiên x, bình phương của nó đều nhỏ hơn 0”.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (50%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 31 lượt xem
Sắp xếp theo