Định nghĩa
Trục tọa độ (hay trục) là một đường thẳng trên đó đã xác định một điểm cố định và vectơ đơn vị ().
Cho điểm tùy ý nằm trên trục. Khi đó có duy nhất một số xác định sao cho .
=> Số được gọi là tọa độ của điểm đối với trục .
Cho vectơ nằm trên trục . Khi đó có duy nhất một số xác định sao cho .
=> Số được gọi là tọa độ của vectơ đối với trục .
Như vậy tọa độ điểm là tọa độ của vectơ .
Nếu hai điểm và nằm trên trục . Khi đó có duy nhất một số sao cho . Ta gọi số đó là độ dài của vectơ đối với trục đã cho, kí hiệu là . Như vậy .
Định lí: Trên trục số
Với hai điểm bất kì trên trục, ta có: .
Hai vectơ và bằng nhau khi và chỉ khi .
Định nghĩa
Hệ trục tọa độ gồm hai trục và vuông góc với nhau, trong đó:
Chú ý: Mặt phẳng trên đó đã chọn một hệ trục tọa độ gọi là mặt phẳng tọa độ hay mặt phẳng .
Định nghĩa
Đối với hệ trục tọa độ nếu thì cặp số được gọi là tọa độ của vectơ , kí hiệu là .
Định lí
Cho hai vectơ và số thực . khi đó:
Vectơ và cùng phương sao cho .
Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy, cho . Tính tọa độ của các vectơ .
Hướng dẫn giải
Ta có:
Định nghĩa
Trong mặt phẳng tọa độ, cho một điểm tùy ý. Tọa độ của vectơ được gọi là tọa độ của điểm . Như vậy là tọa độ của điểm khi và chỉ khi
Chú ý
Nếu và lần lượt là hình chiếu của trên và thì:
Như vậy .
Định lí Với hai điểm ta có: |
Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy, cho hình bình hành ABCD có A(3; 2), B(2;−1), C(−2;−2). Tìm tọa độ điểm D.
Hướng dẫn giải
Giả sử tọa độ của điểm D là D(x; y).
Ta có:
Vì nên
Vậy tọa độ điểm D là (−1; 1).
Định lí
Cho hai điểm . Khi đó trung điểm I của AB có tọa độ:
Định lí
Cho hai điểm . Khi đó trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ:
Ví dụ: Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(−1; 2), B(1; 4), C(−1;−2). Tìm tọa độ trung điểm của đoạn AB và trọng tâm của tam giác ABC.
Hướng dẫn giải
Tọa độ trung điểm I đoạn AB là: .
Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ: