Cho tập hợp và phần tử .
Chú ý
Khi liệt kê các phần tử của tập hợp, ta có một số chú ý sau đây:
a) Các phần tử có thể được viết theo thứ tự tùy ý. Chẳng hạn, để viết tập hợp các nghiệm của phương trình , ta có thể viết hoặc .
b) Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần. Chẳng hạn, nếu kí hiệu là tập hợp các chữ cái tiếng Anh trong từ “mathematics” thì .
c) Nếu quy tắc xác định các phần tử đủ rõ thì người ta dùng …” mà không nhất thiết viết ra tất cả các phần tử của tập hợp.
Ví dụ: Liệt kê các phần tử của tập hợp các số chính phương không vượt quá .
Hướng dẫn giải
Các phần tử của tập hợp
Ví dụ: Viết các tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
a)
b)
c)
Hướng dẫn giải
a)
b)
c)
Tập hợp rỗng, kí hiệu là , là tập hợp không chứa phần tử nào.
Qui ước: với mọi tập hợp .
Tập hợp gọi là tập con của tập hợp , kí hiệu nếu mọi phần tử của tập hợp đều thuộc .
Với kí hiệu đó, ta có
Ví dụ: Tìm tất cả các tập con có 2 phần tử của tập .
Hướng dẫn giải
Các tập hợp con của tập hợp là:
Ví dụ: Xác định tập hợp biết
Hướng dẫn giải
Ta có:
Vì nên tập hợp có chứa các phần tử .
Vì nên các phần tử của tập hợp có thể là .
Khi đó tập hợp có thể là
Chú ý Ta có quan hệ bao hàm giữa các tập hợp số như sau: |
Hai tập hợp và gọi là bằng nhau, kí hiệu nếu mỗi phần tử của là một phần tử của B và ngược lại.
Với định nghĩa đó, ta có
Tính chất a) , với mọi . b) , với mọi . c) Nếu và thì ta nói và là quan hệ bao hàm. d) Nếu và thì . |
Ví dụ: Cho ba tập hợp và . Tìm các giá trị của sao cho .
Hướng dẫn giải
Ta có: .
Khi , ta có .
Khi đó, ta có và .
Từ đây, suy ra hoặc .
Vậy hoặc thỏa yêu cầu bài toán.
Tên gọi |
Kí hiệu |
Tập hợp |
Biểu diễn trên trục số |
Tập số thực |
|||
Đoạn |
|||
Khoảng |
|||
Nửa khoảng |
|||
Nửa khoảng |
|||
Nửa khoảng |
|||
Nửa khoảng |
|||
Khoảng |
|||
Khoảng |