Luyện tập Định lí Cosin và định lí Sin

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính độ dài đường trung tuyến AM

    Tam giác ABC cóAB = 10, AC = 24, diện tích bằng 120. Độ dài đường trung tuyến AM là:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Diện tích tam giác bằng 120

    \begin{matrix}  S = \dfrac{1}{2}AB.AC.\sin \widehat A \hfill \\   \Rightarrow \sin \widehat A = \dfrac{{2S}}{{AB.AC}} = \dfrac{{2.120}}{{10.23}} = 1 \hfill \\ \end{matrix}

    \Rightarrow \widehat A = {90^0} 

    Xét tam giác ABC vuông tại A ta có:

    \begin{matrix}  B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \hfill \\   \Rightarrow BC = \sqrt {{{10}^2} + {{24}^2}}  = 26 \hfill \\ \end{matrix}

    => Trung tuyến AM có độ dài là:

    AM = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.26 = 13

     

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính số đo góc A

    Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn bán kính R, AB = R, AC=R\sqrt{2}. Tính số đo của \widehat{A} biết \widehat{A} là góc tù.

    Hướng dẫn:

    Theo bài ra ta có: \widehat{A} là góc tù => \widehat B,\widehat C là góc nhọn.

    Xét tam giác ABC áp dụng định lí sin ta có:

    \begin{matrix}  \dfrac{{AC}}{{\sin \widehat B}} = \dfrac{{AB}}{{\sin \widehat C}} = 2R \hfill \\   \Rightarrow \dfrac{{R\sqrt 2 }}{{\sin \widehat B}} = \dfrac{R}{{\sin \widehat C}} = 2R \hfill \\   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\sin \widehat B = \dfrac{{R\sqrt 2 }}{{2R}} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \\   {\sin \widehat C = \dfrac{R}{{2R}} = \dfrac{1}{2}} \end{array}} ight. \hfill \\   \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}  {\widehat B = {{45}^0}} \\   {\widehat C = {{30}^0}} \end{array}} ight. \hfill \\ \end{matrix}

    Mặt khác \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}

    \Rightarrow \widehat A = 180^0-45^0-35^0=105^0

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tính diện tích tam giác

    Diện tích tam giác có ba cạnh lần lượt là \sqrt{3},\sqrt{2} và 1 là:

    Hướng dẫn:

    Nửa chu vi của tam giác là: p = \frac{{a + b + c}}{2} = \frac{{\sqrt 3  + \sqrt 2  + 1}}{2}

    Áp dụng công thức Herong ta có:

    \begin{matrix}  S = \sqrt {p\left( {p - a} ight)\left( {p - b} ight)\left( {p - a} ight)}  \hfill \\  S = \sqrt {p\left( {p - \sqrt 3 } ight)\left( {p - \sqrt 2 } ight)\left( {p - 1} ight)}  \hfill \\  S = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính diện tích tam giác

    Tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c và có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Diện tích ban đầu của tam giác là:

    \begin{matrix}  S = \dfrac{1}{2}BC.CA.\sin \widehat C \hfill \\   \Rightarrow S = \dfrac{1}{2}a.b.\sin \widehat C \hfill \\ \end{matrix}

    Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh AC lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn của góc C thì khi đó diện tích của tam giác là:

    \begin{matrix}  S' = \dfrac{1}{2}\left( {2BC} ight).\left( {3.CA} ight).\sin \widehat C \hfill \\   \Rightarrow S' = 6.\dfrac{1}{2}a.b.\sin \widehat C = 6S \hfill \\   \Rightarrow S' = 6S \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số đo góc A

    Tam giác ABC có BC=5\sqrt{5},AC=5\sqrt{2},AB=5 . Số đo góc A là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định lí cosin trong tam giác ta có:

    \begin{matrix}  B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC\cos \widehat A \hfill \\   \Leftrightarrow \cos \widehat A = \dfrac{{A{B^2} + A{C^2} - B{C^2}}}{{2.AB.AC}} =  - \dfrac{{\sqrt 2 }}{2} \hfill \\   \Rightarrow \widehat A = {135^0} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Hoàn thành định lí

    Nếu tam giác ABCBC^{2} < AB^{2} + AC^{2} thì:

    Hướng dẫn:

    Nếu tam giác ABC có BC^{2} < AB^{2} + AC^{2} thì \widehat{A} là góc nhọn

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng

    Trong tam giác ABC ta có:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

    \begin{matrix}  \dfrac{a}{{\sin A}} = \dfrac{b}{{\sin B}} \hfill \\   \Leftrightarrow a\sin B = b\sin A \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 8: Nhận biết
    Tính độ dài cạnh AB

    Tam giác ABC có \hat B = {60^0},\hat C = {45^0};AC = 5. Độ dài cạnh AB là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:

    \begin{matrix}  \dfrac{{AC}}{{\sin B}} = \dfrac{{AB}}{{\sin C}} \hfill \\   \Rightarrow AB = \dfrac{{AC.\sin C}}{{\sin B}} = \dfrac{{5.\sin {{45}^0}}}{{\sin {{60}^0}}} = \dfrac{{5\sqrt 6 }}{3} \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tính độ dài cạnh BC

    Trong tam giác ABC có AB = 2, AC = 1\widehat{A}=60^0. Tính độ dài cạnh BC.

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định lí cosin cho tam giác ABC ta có:

    \begin{matrix}  B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} - 2AB.AC.\cos A \hfill \\   \Leftrightarrow B{C^2} = {2^2} + {1^2} - 2.2.1.\cos {60^0} \hfill \\   \Leftrightarrow B{C^2} = 3 \hfill \\   \Leftrightarrow BC = \sqrt 3  \hfill \\ \end{matrix}

  • Câu 10: Thông hiểu
    Tính độ dài cạnh AB

    Tam giác ABC có \widehat A = {105^0},\widehat B = {45^0};AC = 10. Độ dài cạnh AB là:

    Hướng dẫn:

    Xét tam giác ABC ta có:

    \begin{matrix}  \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \hfill \\   \Rightarrow \widehat C = {180^0} - \left( {\widehat A + \widehat B} ight) = {30^0} \hfill \\ \end{matrix}

    Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

    \begin{matrix}  \dfrac{{AC}}{{\sin \widehat B}} = \dfrac{{AB}}{{\sin \widehat C}} \hfill \\   \Rightarrow AB = \dfrac{{AC.\sin \widehat C}}{{\sin \widehat B}} = \dfrac{{10.\sin {{30}^0}}}{{\sin {{45}^0}}} = 5\sqrt 2  \hfill \\ \end{matrix}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 15 lượt xem
Sắp xếp theo