Bài luyện tập 7

Bài học: Bài luyện tập 7 gồm các nội dung kiến thức ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm Hóa 8.

Tóm tắt kiến thức cần nhớ

1. Thành phần hóa học định tính của nước gồm hiđro và oxi; Tỉ lệ về khối lượng: 1 phần H và 8 phần O.

2. Tính chất hóa học của nước:

  • Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạo thành bazơ tan và khí hiđro.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

  • Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2.

CaO + H2O → Ca(OH)2

K2O + H2O → 2KOH

  •  Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit như H2SO4, H2SO3.

SO3 + H2O → H­2SO4

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

3. Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Ví dụ:

HCl: axit clohiđric

HNO3: axit nitric

H2SO3: axit sunfurơ

Công thức hóa học của axit gồm H và gốc axit.

4. Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH).

Công thức hóa học của bazơ gồm một nguyên tử kim loại và một số nhóm OH.

Tên bazơ:  tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit.

Ví dụ:

NaOH: natri hiđroxit

Fe(OH)3: sắt(III) hiđroxit

Cu(OH)2: đồng(II) hiđroxit

5. Phân tử muối gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.

Công thức hóa học của muối gồm kim loại và gốc axit.

Tên muối: tên kim loại (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit.

Ví dụ:

CaCO3: canxi cacbonat

FeSO4: sắt(II) sunfat

Câu trắc nghiệm mã số: 29889,29890,29891
  • 1.292 lượt xem
Sắp xếp theo