Phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử sắt(III) oxit là
Công thức hóa học của sắt(III) oxit là Fe2O3.
Phương trình hóa học đúng là: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O.
Phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử sắt(III) oxit là
Công thức hóa học của sắt(III) oxit là Fe2O3.
Phương trình hóa học đúng là: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O.
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
(2) Khí hiđro có tính khử.
(3) Hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.
(4) Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất.
Số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau:
(1) Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí.
(2) Khí hiđro có tính khử.
(3) Hiđro là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.
(4) Hiđro được dùng để bơm vào khinh khí cầu, bóng thám không vì là khí nhẹ nhất.
Số phát biểu đúng là
Tính số gam nước thu được sau khi cho 6,72 lít khí hiđro tác dụng với 5,6 lít khí oxi.
Ban đầu:
Phương trình hóa học:
2H2 + O2 2H2O
Ta có:
Khí oxi dư, khí hiđro hết.
nH2O = nH2 = 0,3 mol
Khối lượng nước thu được:
mH2O = 0,3.18 = 5,4 (gam)
Ứng dụng nào sau đây là của hiđro?
Hiđro là nguồn nhiên liệu trong sản xuất amoniac, axit và nhiều hợp chất hữu cơ.
Phát biểu không đúng là:
Hiđro không khử được một số oxit của kim loại mạnh ngay cả khi ở nhiệt độ cao như Na2O, K2O, Al2O3,...
Sản phẩm rắn thu được sau khi nung chì (II) oxit trong hiđro?
Phương trình hóa học xảy ra:
PbO + H2 Pb + H2O
Sản phẩm rắn thu được sau phản ứng là Pb.
Tính chất nào sau đây không có ở khí hiđro?
Khí hiđro là khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.
Khí hiđro có phân tử khối là 2 < 29 Khí hiđro nhẹ hơn không khí.
Cho 8 g CuO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc, thấy có m g chất rắn. Tính giá trị của m.
Số mol CuO tham gia phản ứng là:
Chất rắn thu được sau phản ứng là Cu.
Phương trình hóa học:
CuO + H2 Cu + H2O
mol: 1 1
Khối lượng chất rắn thu được là:
mCu = 0,1.64 = 6,4 (gam)
Một hỗn hợp gồm 50% Fe2O3 và 50% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 (dư) để khử 16 gam hỗn hợp đó. Thể tích khí H2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng là
Hỗn hợp gồm 50% Fe2O3 và 50% CuO về khối lượng mFe2O3 = mCuO = 8 gam
Số mol mỗi chất trong hỗn hợp là:
Phương trình hóa học:
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
mol: 0,05 0,15
CuO + H2 Cu + H2O
mol: 0,1 0,1
Thể tích H2 cần để khử hết hỗn hợp:
VH2 = (0,15 + 0,1).22,4 = 5,6 (lít)
Đưa ngọn lửa của khí H2 đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi thì
Đưa ngọn lửa của khí H2 đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi thì hiđro tiếp tục cháy mạnh hơn, trên thành lọ xuất hiện những giọt nước.
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 2H2O.
Cho một luồng khí hiđro đi qua bột đồng (II) oxit, đốt nóng tới khoảng 400oC. Sau phản ứng có hiện tượng gì xảy ra?
Sau phản ứng của CuO và H2 (ở nhiệt độ khoảng 400oC): Bột màu đen chuyển dần thành lớp đồng kim loại màu đỏ gạch và có những giọt nước đọng lại ở thanh ống đựng chất.
Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:
Gọi công thức hóa học của oxit là RO.
Phương trình hóa học:
RO + H2 R + H2O
Theo phương trình hóa học ta có: nRO = nH2 = 0,1 mol
(R + 16).0,1 = 8
R + 16 = 80
R = 64 (Cu)
Công thức hóa học của đơn chất hiđro là:
Công thức hóa học của đơn chất hiđro là: H2
Hỗn hợp khí H2 và khí O2 khi cháy lại gây tiếng nổ vì
Hỗn hợp khí H2 và khí O2 cháy rất nhanh và tỏa rất nhiều nhiệt. Nhiệt này làm cho thể tích hơi nước tạo thành sau phản ứng tăng lên đột ngột nhiều lần, do đó làm chấn động mạnh không khí, gây nổ.
Dẫn V lít khí H2 (đktc) qua 16 gam oxit sắt FexOy, sau một thời gian thu được 12,8 gam chất rắn X. Giá trị cuả V là:
Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol).
Phương trình hóa học:
yH2 + Fe2Oy xFe + yH2O
Theo phương trình hóa học:
nH2 = nH2O = a (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
moxit + mH2 = mX + mH2O
16 + 2a = 12,8 + 18a
a = 0,2 mol
Vậy: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít