Bài học: Tỉ khối của chất khí giới thiệu đến các em ngắn gọn, chi tiết lý thuyết. Bên cạnh là các ví dụ và bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình hóa 8.
Trong đó:
Kết luận: Tỉ khối của hai chất khí cho biết khí này nặng (nhẹ) hơn khí kia bao nhiêu lần.
Ví dụ: Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bằng bao nhiêu lần?
Vậy khí nitơ nhẹ hơn khí oxi là 0,875 lần.
Ví dụ 2: Khí X có tỉ khối hơi so với khí oxi bằng 2. Xác định khối lượng mol của khí X.
MO2 = 32 g/mol
Ta có:
Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A (MA) với khối lượng “mol không khí” là 29 g/mol.
Trong đó:
Bổ sung: Khối lượng mol trung bình của không khí được tính theo công thức:
Ví dụ 1: Khí NO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần?
Vậy khí NO2 nặng hơn không khí 1,59 lần.
Kết luận: Tỉ khối chất khí so với không khí cho biết chất khí này nặng (nhẹ) hơn không khí bao nhiêu lần.
Trong đó:
mA; mB: khối lượng của 2 khí A, B
a, b: Số mol của 2 khí A, B.
MA, MB: Khối lượng mol của 2 khí A, B.