Bài học: Phương trình hóa học giới thiệu đến các em ngắn gọn, chi tiết lý thuyết. Bên cạnh là các ví dụ và bài tập có lời giải chi tiết, xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình hóa 8.
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
Ví dụ:
Phương trình chữ của phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước như sau:
Khí hiđro + Khí oxi → Nước
H2 + O2 H2O
H2 + O2 2H2O
2H2 + O2 2H2O
Phương trình phản ứng viết như sau:
2H2 + O2 → 2H2O
Xét phản ứng giữa sắt và khí clo tạo thành sắt (III) clorua. Lập phương trình hóa học.
Bước 1. Thiết lập sơ đồ phản ứng:
Fe + Cl2 FeCl3
Bước 2. Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:
Số nguyên tử Fe và Cl đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố clo có số nguyên tử nhiều hơn. Ta phải bắt đầu từ nguyên tố này. Trước hết làm chẵn số nguyên tử Cl ở bên phải, tức đặt hệ số 2 trước FeCl3, được
Fe + Cl2 2FeCl3
Bên trái cần có 2Fe và 6Cl tức 3Cl2, các hệ số 2, 3 là thích hợp.
Bước 3. Viết phương trình hóa học:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Sau khi cân bằng hệ số nguyên tố, chúng ta hoàn thiện thiết lập phương trình hóa học từ sơ đồ phản ứng.
Lưu ý:
Viết hệ số cao bằng kí hiệu, thí dụ không viết 2Fe.
Ví dụ: Ta có phương trình chữ của phản ứng như sau:
Natri hiđroxit + Sắt (III) nitrat → Sắt (III) hiđroxit + Natri nitrat
Viết sơ đồ phản ứng:
NaOH + Fe(NO3)3 Fe(OH)3 + NaNO3
Số nhóm (NO3) bên trái là 3, còn bên phải là 1 nên đặt hệ số 3 trước NaNO3, sau đó đặt hệ số 3 trước NaOH để cân bằng nguyên tử Na, viết được phương trình hóa học:
3NaOH + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3NaNO3
Phương trình hóa học cho biết:
Ví dụ: Phản ứng giữa Ba và O2 xảy ra như sau:
2Ba + O2 2BaO
Số nguyên tử Ba : Số phân tử O2 : Số phân tử BaO = 2:1:1
Hiểu là: