Luyện tập Tính chất của oxi

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng

    Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g cacbon.

    Hướng dẫn:

    Số mol C tham gia phản ứng:

    {\mathrm n}_{\mathrm C}=\frac{3,6}{12}=0,3\;(\mathrm{mol})

    Phản ứng hóa học đốt cháy C:

                C + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO

    mol: 0,3 ightarrow 0,3

    Thể tích khí oxi tham gia phản ứng là:

    VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)

  • Câu 2: Nhận biết
    Tìm phát biểu sai

    Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về oxi.

    Hướng dẫn:

    - Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

    - Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

  • Câu 3: Nhận biết
    Hiện tượng của phản ứng

    Cháy mạnh, sáng chói, không có khói là hiện tượng của phản ứng

    Hướng dẫn:

     Khi sắt cháy trong khí oxi ở nhiệt độ đủ cao: sắt cháy mạnh, sáng chói , không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II,III) oxit:

    3Fe(r) + 2O2(k) \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Fe3O4(r)

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng oxit thu được

    Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được.

    Hướng dẫn:

    Số mol của photpho tham gia phản ứng là:

    {\mathrm n}_{\mathrm P}=\frac{3,1}{31}=0,1\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

            4P + 5O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2P2O5

    mol: 0,1     ightarrow         0,05

    Khối lượng oxit thu được là:

    mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (gam)

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.

    (2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.

    (3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.

    (4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).

    (5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

    Hướng dẫn:

     Các phát biểu đúng là: (2); (3); (4); (5).

    (1) Sai vì khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn phương trình hóa học đúng

    Chọn đáp án đúng.

    Hướng dẫn:

     Phương trình hóa học đúng là:

    2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

    Các phương trình còn lại chưa cân bằng các hệ số các chất trong phản ứng, phương trình hóa học đúng là:

    CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

    2Ba + O2 → 2BaO

    2KClO3 → 2KCl + 3O2

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính thể tích khí oxi thu được

    Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:

    2KClO3  \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2KCl + 3O2

    Nếu có 4,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu lít khí oxi. 

    Hướng dẫn:

            2KClO3 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2KCl + 3O2

    mol:    4,5     ightarrow             6,75

    Thể tích khí oxi thu được là:

    VO2 = 6,75.22,4 = 151,2 (lít)

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính khối lượng oxit sắt từ và tìm chất còn dư

    Cho 0,56 gam Fe tác dụng với 16 gam oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng.

    Hướng dẫn:

     Số mol của sắt và oxi ban đầu lần lượt là:

    {\mathrm n}_{\mathrm{Fe}}=\frac{0,56}{56}=0,01\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{{\mathrm O}_2}=\frac{16}{32}=0,5\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

               3Fe + 2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Fe3O4

    mol: 0,01 ightarrow \frac1{150} ightarrow   \frac1{300}

    \frac1{150}\;<\;0,5\;\Rightarrow\mathrm{Oxi}\;\mathrm{dư}

    Khối lượng của oxit sắt từ là:

    {\mathrm m}_{{\mathrm{Fe}}_3{\mathrm O}_4}=\frac1{300}.232=0,773\;(\mathrm{gam})

  • Câu 9: Nhận biết
    Tìm nhận xét đúng

    Nhận xét nào sau đây đúng về oxi?

    Hướng dẫn:

    - Oxi là chất khí ít tan trong nước và nặng hơn không khí.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chất không tác dụng với oxi

    Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Oxi tác dụng được với: Fe, S, P.

    3Fe + 2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} Fe3O4

     S + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ}  SO2

     4P + 5O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 2P2O5

    Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt ….

  • Câu 11: Nhận biết
    Khí được con người dùng đê hô hấp

    Khi được con người dùng để hô hấp là:

    Hướng dẫn:

     Con người hít khí oxi vào cơ thể để hô hấp.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính số mol oxi để đốt cháy lưu huỳnh

    Cần bao nhiêu mol khí oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?

    Hướng dẫn:

     Phương trình hóa học:

            S + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} SO2 

    mol: 2 ightarrow 2

    Vậy cần 2 mol khí oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh.

  • Câu 13: Nhận biết
    Vì sao cá sống được trong nước

    Vì sao cá sống được trong nước?

    Hướng dẫn:

    Cá sống được trong nước vì trong nước có hòa tan khí oxi.

    Trong quá trình thở, cá hấp thụ nước qua miệng và đẩy mạnh qua mang. Khi nước chuyển qua mang, oxi hòa tan trong nước sẽ đi qua thành mỏng của mang vào mạch máu sau đó đi vào máu. Cuối cùng chất thải cacbon đioxit có trong máu sẽ đi vào nước giúp cá thở dưới nước.

  • Câu 14: Vận dụng
    Tính giá trị của V

    Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

     Số mol khí CH4 là:

    {\mathrm n}_{{\mathrm{CH}}_4}=\frac{32}{12+4}=2\;(\mathrm{mol})

    Phươn trình hóa học:

           CH4 + 2O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2 + 2H2O

    mol:  2   ightarrow  4

    Thể tích khí oxi cần dùng là:

    VO2 = 22,4.n = 22,4.4 = 89,6 lít

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính thể tích hỗn hợp khí

    Đốt cháy hoàn toàn 30 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)

    Hướng dẫn:

    Trong 30 kg than đá chứa:

    mS = 30.0,5% = 0,15 kg = 150 gam

    mtạp chất khác = 30.1,5% = 0,45 kg

    mC = 30 - 0,15 - 0,45 = 29,4 (kg) = 29400 gam

    Số mol của cacbon và lưu huỳnh trong than đá là:

    {\mathrm n}_{\mathrm S}=\frac{150}{32}=4,6875\;(\mathrm{mol})

    {\mathrm n}_{\mathrm C}=\frac{29400}{12}=2450\;(\mathrm{mol})

    Phương trình hóa học:

               C + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} CO2

    mol: 2450   →     2450

                 S + O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} SO2

    mol: 4,6875 →      4,6875 

    \Rightarrow Thể tích khí CO2 và khí SO2 sinh ra là:

    VCO2 = 22,4.2450 = 54880 (lít)

    VSO2 = 22,4.4,6875 = 105 (lít)

    \Rightarrow Tổng thể tích khí thu được là:

    V = VCO2 + VSO2 = 54880 + 105 = 54985 (lít)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 315 lượt xem
Sắp xếp theo