Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g cacbon.
Số mol C tham gia phản ứng:
Phản ứng hóa học đốt cháy C:
C + O2 CO2
mol: 0,3 0,3
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng là:
VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 g cacbon.
Số mol C tham gia phản ứng:
Phản ứng hóa học đốt cháy C:
C + O2 CO2
mol: 0,3 0,3
Thể tích khí oxi tham gia phản ứng là:
VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về oxi.
- Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
- Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.
Cháy mạnh, sáng chói, không có khói là hiện tượng của phản ứng
Khi sắt cháy trong khí oxi ở nhiệt độ đủ cao: sắt cháy mạnh, sáng chói , không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II,III) oxit:
3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được.
Số mol của photpho tham gia phản ứng là:
Phương trình hóa học:
4P + 5O2 2P2O5
mol: 0,1 0,05
Khối lượng oxit thu được là:
mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (gam)
Cho các phát biểu sau:
(1) Khí oxi là một đơn chất phi kim hoạt động rất kém.
(2) Ở nhiệt độ cao, khí oxi dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất.
(3) Sắt cháy trong khí oxi thu được oxit sắt từ.
(4) Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất (chiếm 49,4% khối lượng vỏ Trái Đất).
(5) Ở dạng đơn chất, khí oxi có nhiều trong không khí.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (2); (3); (4); (5).
(1) Sai vì khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động.
Chọn đáp án đúng.
Phương trình hóa học đúng là:
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
Các phương trình còn lại chưa cân bằng các hệ số các chất trong phản ứng, phương trình hóa học đúng là:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
2Ba + O2 → 2BaO
2KClO3 → 2KCl + 3O2
Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách đốt nóng kali clorat:
2KClO3 2KCl + 3O2
Nếu có 4,5 mol KClO3 tham gia phản ứng, sẽ thu được bao nhiêu lít khí oxi.
2KClO3 2KCl + 3O2
mol: 4,5 6,75
Thể tích khí oxi thu được là:
VO2 = 6,75.22,4 = 151,2 (lít)
Cho 0,56 gam Fe tác dụng với 16 gam oxi tạo ra oxit sắt từ. Tính khối lượng oxit sắt từ và cho biết chất còn dư sau phản ứng.
Số mol của sắt và oxi ban đầu lần lượt là:
Phương trình hóa học:
3Fe + 2O2 Fe3O4
mol: 0,01
Khối lượng của oxit sắt từ là:
Nhận xét nào sau đây đúng về oxi?
- Oxi là chất khí ít tan trong nước và nặng hơn không khí.
Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
Oxi tác dụng được với: Fe, S, P.
3Fe + 2O2 Fe3O4
S + O2 SO2
4P + 5O2 2P2O5
Oxi không tác dụng với một số kim loại như: Ag, Au, Pt ….
Khi được con người dùng để hô hấp là:
Con người hít khí oxi vào cơ thể để hô hấp.
Cần bao nhiêu mol khí oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh?
Phương trình hóa học:
S + O2 SO2
mol: 2 2
Vậy cần 2 mol khí oxi để đốt cháy hết 2 mol lưu huỳnh.
Vì sao cá sống được trong nước?
Cá sống được trong nước vì trong nước có hòa tan khí oxi.
Trong quá trình thở, cá hấp thụ nước qua miệng và đẩy mạnh qua mang. Khi nước chuyển qua mang, oxi hòa tan trong nước sẽ đi qua thành mỏng của mang vào mạch máu sau đó đi vào máu. Cuối cùng chất thải cacbon đioxit có trong máu sẽ đi vào nước giúp cá thở dưới nước.
Đốt cháy hoàn toàn 32 gam khí metan (CH4) cần V lít khí oxi (đktc), thu được khí CO2 và H2O. Giá trị của V là
Số mol khí CH4 là:
Phươn trình hóa học:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
mol: 2 4
Thể tích khí oxi cần dùng là:
VO2 = 22,4.n = 22,4.4 = 89,6 lít
Đốt cháy hoàn toàn 30 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn)
Trong 30 kg than đá chứa:
mS = 30.0,5% = 0,15 kg = 150 gam
mtạp chất khác = 30.1,5% = 0,45 kg
mC = 30 - 0,15 - 0,45 = 29,4 (kg) = 29400 gam
Số mol của cacbon và lưu huỳnh trong than đá là:
Phương trình hóa học:
C + O2 CO2
mol: 2450 → 2450
S + O2 SO2
mol: 4,6875 → 4,6875
Thể tích khí CO2 và khí SO2 sinh ra là:
VCO2 = 22,4.2450 = 54880 (lít)
VSO2 = 22,4.4,6875 = 105 (lít)
Tổng thể tích khí thu được là:
V = VCO2 + VSO2 = 54880 + 105 = 54985 (lít)