Luyện tập Phương trình hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Viết phương trình hóa học

    Viết phương trình hóa học của kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng H2SO4 biết sản phẩm là sắt (II) sunfat FeSO4 và có khí hiđro bay lên.

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ của phản ứng:

    Fe + H2SO4 --ightarrow FeSO4 + H2

    Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Ta thấy, số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở bên trái và bên phải đều bằng nhau.

    Viết phương trình hóa học:

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.

  • Câu 2: Vận dụng
    Cho biết tỉ lệ hệ số của chất sản phẩm

    Lập phương trình hóa học, sau đó cho biết tỉ lệ hệ số tương ứng của Fe2O3 và H2O trong phản ứng có sơ đồ sau:

     Fe(OH)3 --ightarrow Fe2O3 + H2O

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ của phản ứng:

     Fe(OH)3 --ightarrow Fe2O3 + H2O

    Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:

    Đặt hệ số 2 trước Fe(OH)3 để cân bằng số nguyên tử Fe, sau đó đặt hệ số 3 trước H2O để cân bằng số nguyên tử H và O.

    Viết phương trình hóa học:

     2Fe(OH)3 ightarrow Fe2O3 + 3H2O

    Vậy tỉ lệ hệ số tương ứng của Fe2O3 và H2O là 1:3

  • Câu 3: Nhận biết
    Tính số lượng nguyên tố trong hợp chất

    Cho phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O →  A

    Số lượng các nguyên tố hóa học có trong hợp chất A là

    Hướng dẫn:

    Các nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi.

    \Rightarrow Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, C, O.

    \Rightarrow có 4 nguyên tố.

  • Câu 4: Vận dụng cao
    Tìm phát biểu đúng

    Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây sai.

    Hướng dẫn:

     Sơ đồ của phản ứng:

    C2H4 + O2 --ightarrow CO2 + H2O

    Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: Số nguyên tử C và H bên phải là 1 và 2; còn bên trái là 2 và 4 nên ta đặt hệ số 2 trước phân tử CO2 và hệ số 2 trước phân tử 2H2O để cân bằng các nguyên tử của hai nguyên tố trên:

    C2H4 + O2 --ightarrow 2CO2 + 2H2O

    Tính số nguyên tử oxi: bên phải có 6O và bên trái có 2O \Rightarrow đặt hệ số 3 trước phân tử O2.

    Viết phương trình hóa học:

    C2H4 + 3O2 ightarrow 2CO2 + 2H2O

    Xét các đáp án, đáp án sai là: số phân tử etilen: số phân tử H2O = 1:3.

    Đúng là: số phân tử etilen: số phân tử CO2 = 1:2 

  • Câu 5: Thông hiểu
    Tìm khẳng định đúng

    Các nguyên tố Fe và O phản ứng để tạo ra hợp chất Fe3O4 theo phương trình sau:

    3Fe + 2O2 → Fe3O4

    Khẳng định nào sau đây đúng với phản ứng trên?

    Hướng dẫn:

     Từ phản ứng hóa học: 3Fe + 2O2 → Fe3O4, ta thấy:

    Cứ 3 phân tử Fe phản ứng với 2 phân tử O2 tạo thành 1 phân tử Fe3O4

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án sai

    Chọn đáp án sai.

    Hướng dẫn:

     Ý nghĩa của phương trình hóa học: Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

  • Câu 7: Nhận biết
    Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành

    Cho phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình trên là

    Hướng dẫn:

     Phương trình hóa học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình trên là:

    1:2:1:1

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính tổng hệ số a + b + c

    Cho phương trình hóa học: aNa + bO2 → cNa2O. Tổng hệ số a + b + c sau khi cân bằng phương trình phản ứng có giá trị là

    Hướng dẫn:

     aNa + bO2 → cNa2O

    • Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:

    Bên phải có 1 nguyên tử O \Rightarrow cần làm chẵn O \Rightarrow thêm 2 trước Na2O.

    aNa + bO2 --ightarrow 2Na2O

    Ở bên phải có 4 nguyên tử Na và 2 nguyên tử O \Rightarrow bên trái thêm 4 trước Na và không cần thêm hệ số trước O2.

    - Viết  phương trình hóa học:

    4Na + O2 → 2Na2O

    \Rightarrow  a = 4, b = 1 và c = 2

    Vậy tổng hệ số a + b + c = 4 + 1 + 2 = 7

  • Câu 9: Thông hiểu
    Các bước lập phương trình hóa học

    Chọn và sắp xếp đúng trình tự các bước lập phương trình hóa học:

    1) Viết phương trình hóa học.

    2) Cân bằng số nguyên tử của từng nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.

    3) Viết sơ đồ phản ứng là phương trình chữ của chất tham gia và sản phẩm.

    4) Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của các chất phản ứng và sản phẩm.

    Hướng dẫn:

     Ba bước lập phương trình hóa học:

    - Viết sơ đồ phản ứng, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm.

    - Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức .

    - Viết thành phương trình hóa học.

  • Câu 10: Vận dụng
    Phương trình đúng của phản ứng hóa học

    Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí là phương trình nào sau đây, biết sản phẩm tạo thành là điphotpho pentaoxit P2O5?

    Hướng dẫn:

     Khi photpho cháy trong không khí, photpho đã tác dụng với oxi tạo thành điphotpho pentaoxit:

    Sơ đồ phản ứng:

    P + O2 --ightarrow P2O5 

    Làm chẵn số oxi ở bên phải:

    P + O2 --ightarrow 2P2O5 

    Bắt đầu cân bằng số nguyên tử O và P.

    2P + 5O2 --ightarrow 2P2O5 

    \Rightarrow Phương trình hóa học là:

    2P + 5O2 ightarrow 2P2O5 

  • Câu 11: Nhận biết
    Tỉ lệ hệ số của các chất tham gia phản ứng

    Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ lệ giữa hệ số của các chất tham gia phản ứng

    2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4

    Hướng dẫn:

     Chất tham giam gia phản ứng là NaOH và CuSO4 \Rightarrow Tỉ lệ hệ số là 1:2

  • Câu 12: Thông hiểu
    Phương trình hóa học của phản ứng

    Khí nitơ tác dụng với khí hiđro tạo thành khí amoniac NH3. Phương trình hóa học của phản ứng trên là

    Hướng dẫn:

     Khí nitơ và khí hiđro dạng phân tử lần lượt là N2 và H2, amoniac có dạng NH3. Vậy phương trình hóa học của phản ứng là:

    N2 + 3H2 → 2NH3.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Tìm hệ số của HCl

    Cho sơ đồ của phản ứng sau: BaCl2 + H2SO4 --ightarrow HCl + BaSO4. Hệ số của HCl khi đã cân bằng phản ứng là:

    Hướng dẫn:

     BaCl2 + H2SO4 --ightarrow HCl + BaSO4

    Cân bằng nguyên tử của các nguyên tố: Ta thấy bên trái có 2 nguyên tử Cl và 2 nguyên tử H mà bên phải chỉ có 1 phân tử HCl \Rightarrow thêm hệ số 2 vào trước HCl.

    Viết phương trình hóa học:

     BaCl2 + H2SO4 ightarrow HCl + BaSO4

  • Câu 14: Nhận biết
    Phương trình hóa học

    Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn

    Hướng dẫn:

     Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Phương trình hóa học đúng

    Phương trình hoá học nào dưới đây biểu diễn đúng phản ứng cháy của rượu etylic (C2H5OH)

    tạo ra khí cacbon đioxit và nước?

    Hướng dẫn:

    Xét các phân tử và nguyên tử của các nguyên tố ở hai bên ta có phương trình hóa học biểu diễn đúng là:

    C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1.150 lượt xem
Sắp xếp theo