Bộ tài liệu Lí thuyết Toán 11 Kết nối tri thức: Dãy số bao gồm định nghĩa và cách xác định, chứng minh dãy số. Ngoài ra có các bài tập ứng dụng có hướng dẫn chi tiết, được xây dựng dựa trên kiến thức trọng tâm chương trình Toán 11 KNTT giúp các em dễ dàng ôn tập củng cố.
Chú ý: Nếu
thì
được gọi là dãy số không đổi.
Ví dụ: Cho dãy số
xác định bởi công thức
. Số
là số hạng thứ mấy trong dãy số?
Hướng dẫn giải
Giả sử ![]()
![]()
Vậy số
là số hạng thứ 250 của dãy số đã cho.
- Một dãy số thường xác định bằng cách:
+ Liệt kê các số hạng.
+ Công thức số hạng tổng quát
, tức là tính mỗi số hạng theo
.
+ Công thức truy hồi
tức là tính mỗi số hạng đứng trước nó.
+ Dựa vào mô tả dãy số.
Ví dụ: Tìm 5 số hạng đầu và tìm công thức tính số hạng tổng quát theo của dãy số
?
Hướng dẫn giải
Ta có:
![]()
![]()
![]()
![]()
Từ các số hạng đầu tiên ta dự đoán số hạng tổng quát
có dạng ![]()
Dùng phương pháp chứng minh quy nạp để chứng minh công thức (*) đúng
Với n = 1 ta có
đúng
Vậy (*) đúng với n = 1
Giả sử (*) đúng với n = k có nghĩa là ![]()
Ta cần chứng minh (*) đúng với n = k + 1. Nghĩa là ta phải chứng minh ![]()
Thật vậy từ hệ thức xác định dãy số và theo (**) ta có:
![]()
Vậy (*) đúng với n = k + 1. Vậy (*) đúng với mọi số nguyên dương n.
![]()
![]()
Ví dụ: Xét tính tăng giảm của các dãy số
được cho bởi công thức:
a) ![]()
b) ![]()
Hướng dẫn giải
a) ![]()
Với mỗi
ta có:
![]()
![= \frac{{\left( {n + 1} \right)\left( {{n^2} + 1} \right) - n\left[ {{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 1} \right]}}{{\left[ {{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 1} \right].\left( {{n^2} + 1} \right)}}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
![= \frac{{{n^3} + n + {n^2} + 1 - \left( {{n^3} + 2{n^2} + 2n} \right)}}{{\left[ {{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 1} \right].\left( {{n^2} + 1} \right)}}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
![= \frac{{ - {n^2} - n + 1}}{{\left[ {{{\left( {n + 1} \right)}^2} + 1} \right].\left( {{n^2} + 1} \right)}} < 0](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
Vì
và ![]()
Vậy dãy số đã cho là một dãy số giảm.
b) ![]()
Ta có: ![]()
Với
ta có:
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
Ví dụ: Xét tính bị chặn của dãy số sau: ![]()
Hướng dẫn giải
Xét
ta có
![]()
Vậy dãy số bị chặn trên bởi 1.