Nấu cháo từ bột gạo sẽ nhanh hơn nấu cháo từ hạt gạo vì:
Nấu cháo từ bột gạo sẽ nhanh hơn nấu cháo từ hạt gạo vì diện tích bề mặt của bột gạo lớn hơn hạt gạo làm tăng tốc độ phản ứng.
Nấu cháo từ bột gạo sẽ nhanh hơn nấu cháo từ hạt gạo vì:
Nấu cháo từ bột gạo sẽ nhanh hơn nấu cháo từ hạt gạo vì diện tích bề mặt của bột gạo lớn hơn hạt gạo làm tăng tốc độ phản ứng.
Đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ là
Đốt cháy xăng, dầu trong các động cơ là phản ứng tỏa nhiệt.
Cho biết tỉ số phân tử giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình sau:
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
Chất tham gia là NaOH và CuSO4
Vậy tỉ số phân tử giữa các chất tham gia là 2:1
Vì sao khi Aluminium (Al) tác dụng với hydrochloric acid (HCl) thì khối lượng aluminium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng Aluminium và hydrochloric acid?
Aluminium (Al) tác dụng với hydrochloric acid (HCl) thì khối lượng aluminium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng Aluminium và hydrochloric acid vì sản phẩm tạo thành còn có khí hydrogen thoát ra
Cho 12,8 gam một kim loại R hóa trị II tác dụng với khí chlorine (Cl2) vừa đủ, thu được 27 gam muối chloride (RCl2). R là kim loại.
Phương trình phản ứng tổng quát:
R + Cl2 → RCl2
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mR + mCl2 = mRCl2
⇒ mCl2 = mRCl2 - mR ⇒ mCl2 = 27 -12,8 = 14,2 gam.
⇒ nCl2 = 14,2 : 71 = 0,2 mol
Theo phương trình tỉ lệ số mol của R và Cl2 là 1:1 vậy
nR = nCl2 = 0,2 mol
Để xác định được nguyên tố đó, ta phải đi tìm khối lượng mol (M) dựa vào công thức:
MR = mR : nR = 12,8 : 0,2 = 64 gam/mol (Cu)
Vậy kim loại cần tìm là Cu
Cho Mg phản ứng với HCl theo phản ứng sau:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.
Sau phản ứng thu được 2,479 lít khí Hydrogen (đkc) thì khối lượng của Mg đã tham gia phản ứng là:
Phương trình phản ứng:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.
Số mol hydrogen thu được là:
nH2 = V : 24,79 = 2,479 : 24,79 = 0,1 (mol)
Theo phương trình hóa học
1 mol Zn tham gia phản ứng thu được 1 mol H2.
Vậy 0,1 mol Zn tham gia phản ứng thu được 0,1 mol H2.
Khối lượng Mg đã tham gia phản ứng là:
mMg = nMg . MMg = 0,1.24 = 2,4 gam.
Chỉ ra phát biểu sai trong các phát biểu sau:
Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng tăng dần, lượng sản phẩm giảm dần ⇒ Sai vì Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần
Có bao nhiêu ý đúng khi nói về nguyên tắc lấy hóa chất đúng trong phòng thí nghiệm.
(1) Lấy hóa chất rắn ở dạng hạt to, dày, thanh có thể dùng panh để gắp.
(2) Lấy hóa chất ở dạng hạt nhỏ hay bột phải dùng thìa nhựa để xúc.
(3) Không được đặt lại thìa, panh, vào lọ đựng hóa chất sau khi đã sử dụng.
(4) Lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt.
(5) Rót hóa chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn hóa chất lên phía trên để tránh các giọt hóa chất dính vào nhãn làm hỏng nhãn.
(6) Lấy chất lỏng từ chai miệng nhỏ phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong không có mỏ.
(2) Sai Vì Lấy hóa chất ở dạng hạt nhỏ hay bột phải dùng thìa kim loại hoặc thủy tinh để xúc.
(6) Sai Vì Lấy chất lỏng từ chai miệng nhỏ phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ.
Vậy có 4 nhận định đúng.
Khí nào nhẹ nhất trong các khí dưới đây?
Khí nào nhẹ nhất trong các khí là H2
Có MH2 = 2 gam/mol
Trong các hiện tượng sau, biến đổi hóa học là:
Biến đổi đốt cháy than để nấu nướng là biến đổi hóa học.
Cho phương trình hóa học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O. Theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
Phương trình hóa học
NaOH + HCl → NaCl + H2O.
Theo định luật bảo toàn khối lượng thì:
mNaOH + mHCl = mNaCl + mH2O
Hòa tan hoàn toàn 19,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Zn, Mg bằng 9,0 gam dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 1,2 gam khí H2 và m gam hỗn hợp Y. Tính giá trị m.
Sơ đồ phản ứng:
Hỗn hợp X + H2SO4 → H2 + Hỗn hợp Y
Theo bảo toàn khối lượng ta có
mHỗn hợp X + mH2SO4 = mH2 + mHỗn hợp Y
⇒ mHỗn hợp Y = mHỗn hợp X + mH2SO4 - mH2
⇒ mHỗn hợp Y = 19,5 + 9 - 1,2 = 27,3 gam
Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về các quy tắc sử dụng hóa chất an toàn trong phòng thực hành.
Nhận định sai là: Hóa chất dùng xong nếu thừa, được cho trở lại bình chứa ban đầu vì các hóa chất dùng xong còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa mà cần được xủ lí theo hướng dẫn của giáo viên.
Đốt cháy phosphorus trong khí oxygen (O2), thu được diphosphorus pentoxide (P2O5). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng?
Sơ đồ phản ứng:
P + O2 → P2O5.
Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước P2O5:
P + O2 → 2P2O5.
Để số nguyên tử O vế trái bằng với vế phải, ta thêm hệ số 5:
P + 5O2 → 2P2O5.
Số nguyên tử P vế trái và phải chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 4 trước P.
4P + 5O2 → 2P2O5.
Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:
4P + 5O2 → 2P2O5.
Hòa tan hết 15,6 gam potassium vào 208 gam H2O. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là (coi nước bay hơi ra không đáng kể).
Số mol của K là:
nK = mK : MK = 15,6 : 39 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng
2K + 2H2O → 2KOH + H2
2 2 2 1
Theo phương trình phản ứng ta có:
nKOH = nK = 0,4 mol;
⇒ mKOH = nKOH . MKOH = 0,4 . 56 = 22,4 gam
nH2 = nK = 0,4. = 0,2 mol
⇒ mH2 = nH2 . MH2 = 0,2 . 2 = 0,4 gam.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mdd = mK + mH2O - mH2 = 15,6 + 208 - 0,4 = 223,2 gam
Theo công thức tính nồng độ phần trăm ta có: