Luyện tập Cân bằng tự nhiên

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Hiện tượng khống chế sinh học

    Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Giữa quần thể gà và quần thể châu chấu có thể xảy ra khống chế sinh học vì châu chấu là thức ăn của gà.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Hoạt động có chu kì mùa

    Hoạt động nào có chu kì mùa?

    Hướng dẫn:

    Chim én di cư về phương Nam là hoạt động chu kì mùa.

  • Câu 3: Nhận biết
    Tên gọi của hiện tượng

    Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong quần xã kìm hãm là khống chế sinh học.

  • Câu 4: Nhận biết
    Nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể

    Nhân tố nào là nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?

    Hướng dẫn:

    Nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể là sự cạnh tranh giữa các cá thể trong đàn.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Ví dụ minh họa

    “Gặp khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo.Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm”. Đây là ví dụ minh họa về

    Hướng dẫn:

    Gặp khí hậu thuận lợi, cây cối xanh tốt, sâu ăn lá cây sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng khiến cho số lượng chim sâu cũng tăng theo.Tuy nhiên, khi số lượng chim sâu tăng quá nhiều, chim ăn nhiều sâu dẫn tới số lượng sâu lại giảm \Rightarrow Đây là hiện tượng cân bằng sinh học.

  • Câu 6: Nhận biết
    Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

    Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là

    Hướng dẫn:

    Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là cân bằng quần thể.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Mật độ của quần thể tăng

    Mật độ của quần thể động vật tăng khi nào?

    Hướng dẫn:

    Mật độ của quần thể động vật tăng khi nguồn thức ăn trong quần thể dồi dào.

  • Câu 8: Nhận biết
    Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng

    Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi

    Hướng dẫn:

    Quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng khi mật độ cá thể giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Hoạt động có chu kì ngày đêm

    Hoạt động nào dưới đây có chu kì ngày đêm?

    Hướng dẫn:

    Lá của các cây họ đậu khép lại vào lúc hoàng hôn và mở ra vào lúc buổi sáng là hoạt động có chu kì ngày đêm.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Nguyên nhân của sự phân tầng thẳng đứng trong rừng mưa nhiệt đới

    Sự phân tầng thẳng đứng trong rừng mưa nhiệt đới là do:

    Hướng dẫn:

    Trong quần xã có sự phân bố cá thể trong quần thể: phân tầng thẳng đứng và phân tầng theo chiều ngang.

    Sự phân tầng thẳng đứng trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là do nhu cầu sử dụng ánh sáng khác nhau của các loài sinh vật.

  • Câu 11: Nhận biết
    Hậu quả do con người săn bắt động vật quá mức

    Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động vật quá mức là:

    Hướng dẫn:

    Hậu quả gây nên cho môi trường tự nhiên do con người săn bắt động vật quá mức là nhiều loài có nguy cơ bị tiệt chủng , mất cân bằng sinh thái.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái

    Vì sao việc giữ gìn thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?

    Hướng dẫn:

    Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ được các loài sinh vật hoang dã và môi trường sống của chúng, là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo