Luyện tập Mol và tỉ khối chất khí

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Tỉ khối chất khí A so với khí B

    Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, người ta dựa vào:

    Hướng dẫn:

    Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dựa vào tỉ số giữa khối lượng mol của khí A và khối lượng mol của khí B. Tỉ số này được gọi là tỉ khối của A đối với khí B.

    d_{A/B}=\frac{M_A}{M_B}

  • Câu 2: Thông hiểu
    Thể tích mol của chất khí

    Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng cùng nhiệt độ và áp suất, có thể tích bằng nhau thì.

    Hướng dẫn:

    Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng nhiệt độ và áp suất) thì: Chúng có cùng số mol chất.

  • Câu 3: Nhận biết
    1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích

    Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là:

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít. 

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính thể tích

    Ở 25oC và 1 bar, 1,2 mol khí chiếm thể tích bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít.

    Vậy 1,2 mol khí ở điều kiện này chiếm thể tích V = 1,2. 24,79 = 29,748 lít.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính số nguyên tử C

    Cho 0,25 mol nguyên tử C có số nguyên tử C là:

    Hướng dẫn:

     Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022. 1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Vậy:

    0,25 mol nguyên tử C có 0,25.6,022. 1023 = 1,5055. 1023 nguyên tử C.

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính thể tích hỗn hợp

    Cho một hỗn hợp khí gồm 1,2 mol khí oxygen với 3,8 mol khí nitrogen. Ở 25oC và 1 bar, hỗn hợp này có thể tích là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Tổng số mol khí trong hỗn hợp là: 1,2 + 3,8 = 5 (mol).

    Ở điều kiện chuẩn (25oC và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích là 24,79 lít.

    Vậy 5 mol hỗn hợp khí ở điều kiện này chiếm thể tích:

    Vhỗn hợp  = nhỗn hợp.24,79 = 5. 24,79 = 123,95 (lít).

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính số mol

    Tính số mol khí chứa trong bình có thể tích 495,8 mililít ở 25oC và 1 bar.

    Hướng dẫn:

    Đổi 495,8 mililít = 0,4958 lít.

    Áp dụng công thức tính thể tích mol của chất khí

    V = n .24,79

    Số mol khí chứa trong bình có thể tích 0,4958 lít ở điều kiện chuẩn là:

    n=\frac V{24,79}=\frac{0,4958}{24,79}=0,02\;(mol)

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính số mol phân tử Fe2O3

    Cho 1,2044.1022 phân tử Fe2O3 tương đương bao nhiêu mol phân tử?

    Hướng dẫn:

    Ta có mol là lượng chất có chứa NA (6,022.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

    Vậy:

    1,2044.1022 phân tử Fe2O3 tương đương với

    \frac{1,2044.10^{22}}{6,022.10^{23}}=0,02\;mol\;phân tử Fe2O3

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Khối lượng mol của khí X

    Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.

    Hướng dẫn:

     Ta có tỉ khối của khí Y so với SO2 là 

    d_{Y/SO_2}=\frac{M_Y}{M_{SO_2}}=0,5

    ⇒ MY = 0,5.MSO2 = 0,5.64 = 32 (g/mol)

    Tỉ khối của X so với khí Y là:

    d_{X/Y}=\frac{M_X}{M_Y}=1,5

    ⇒ MX = 1,5.MY = 1,5.32 = 48 (g/mol)

  • Câu 10: Nhận biết
    Khối lượng mol

    Khối lượng mol của một chất là:

    Hướng dẫn:

    Khối lượng mol của một chất là khối lượng của NA nguyên tử hoặc phân tử chất đó tính theo đơn vị gam.

  • Câu 11: Nhận biết
    Số Avogadro

    Số Avogadro có giá trị là:

    Hướng dẫn:

    Số 6,022.1023 được gọi là số Avogadro, được kí hiệu là NA.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Số nguyên tử hydrogen

    Trong 1 mol H2O có chứa bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

    Hướng dẫn:

    1 mol phân tử H2O có 2 mol H

    2. 6,022.1023 = 1,2044.10 24 nguyên tử Hydrogen. 

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (17%):
    2/3
  • Vận dụng (42%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 57 lượt xem
Sắp xếp theo