Luyện tập Phân bón hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Phân lân cung cấp nguyên tố

    Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố:

    Hướng dẫn:

    Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố Phosphorus (P).

  • Câu 2: Nhận biết
    Phân bón NPK

    Phân bón NPK loại phân bón hỗn hợp, chứa ba thành phần dinh dưỡng chính là: 

    Hướng dẫn:

    Phân NPK là loại phân bón hỗn hợp, chứa các nguyên tố N, P, K.

  • Câu 3: Nhận biết
    Phân đạm

    Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm?

    Hướng dẫn:

    Phân đạm cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng. 

  • Câu 4: Thông hiểu
    Các nguyên tố vi lượng

    Các nguyên tố vi lượng đối với cây trồng có vai trò gì?

    Hướng dẫn:

    Vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với cây trồng: giúp kích thích quá trình sinh trưởng, trao đổi chất của cây trồng.

  • Câu 5: Vận dụng
    Phân bón có hàm lượng đạm cao nhất

    Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?

    Hướng dẫn:

    Tính hàm lượng thành phần % khối lượng của Nitrogen trong các hợp chất

    \begin{array}{l}\% {N_{{{(N{H_4})}_2}S{O_4}}} = \frac{{28}}{{132}}.100\%  = 21,21\% \\\% {N_{N{H_4}N{O_3}}} = \frac{{28}}{{80}}.100\%  = 35\% \\\% {N_{CO{{(N{H_2})}_2}}} = \frac{{28}}{{60}}.100\%  = 46,67\% \\\% {N_{N{H_4}Cl}} = \frac{{14}}{{53,5}}.100\%  = 26,17\% \end{array}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Nguyên tố kích thích rễ

    Nguyên tố có tác dụng kích thích bộ rễ ở thực vật là

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố có tác dụng kích thích bộ rễ ở thực vật là P.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng nguyên tố N

    Khối lượng của nguyên tố N có trong 100 gam (NH4)2SO4

    Hướng dẫn:

    Trong 132 gam NH4)2SO4 chứa 28 gam gam N

    Vậy 200 gam (NH4)2SO4 chứa \frac{100.28}{132}=21,21 gam

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính thể tích khí

    Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thấy V lít khí thoát ra ở đkc. Xác định giá trị của V Biết phương trình phản ứng diễn ra như sau: 

    Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    Ba(OH)2 + 2NH4NO3 → Ba(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

    1                                                           2

    Theo tỉ lệ mol phản ứng, số mol khí sinh ra NH3 là:

    nNH3 = 2.nBa(OH)2 = 2.0,1 = 0,2 mol.

    Thể tích khí NH3 ở điều kiện chuẩn là:

    VNH3 = nNH3.24,79 = 0,2.24,79 = 4,958 lít.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Sử dụng phân bón đúng cách

    Để sử dụng phân bón có hiệu quả, không gây ô nhiêm môi trường chúng ta cần tuân theo mấy quy tắc:

    Hướng dẫn:

    Để giảm thiểu ô nhiễm cần bón phân đúng cách, không vượt quá khả năng hấp thụ của đất và cây trồng theo bốn quy tắc: đúng liều, đúng loại, đúng lúc, đúng nơi.

  • Câu 10: Nhận biết
    Phân đạm

    Phân đạm cung cấp nguyên tố nào cho cây trồng.

    Hướng dẫn:

    Phân đạm cung cấp nguyên tố nitrogen (N) cho cây trồng.

  • Câu 11: Nhận biết
    Superphosphate kép

    Superphosphate kép có thành phần chính là muối:

    Hướng dẫn:

    Superphosphate kép có thành phần chính là muối Ca(H2PO4)2

  • Câu 12: Vận dụng
    Nhận biết NH4NO3 và NH4Cl

    Để phân biệt 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:

    Hướng dẫn:

    Để phân biệt 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch AgNO3

    Xuất hiện kết tủa trắng là muối NH4Cl

    Phương trình phản ứng hóa học

    NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3

    Không có hiện tượng gì chính là muối NH4NO3

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (33%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo