Luyện tập Dung dịch và nồng độ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng H2SO4

    Một dung dịch H2SO4 có đồng độ 98%. Khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm:

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%

    Vậy khối lượng H2SO4 có trong 20 gam dung dịch H2SO4 98% là:

    m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{98\%.20}{100\%}=19,6\;(gam)

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính nồng độ mol dung dịch CuCl2

    Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam copper (II) chloride vào nước, thu được 50 mL dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch copper (II) chloride thu được là:

    Gợi ý:

     Tính số mol chất tan CuCl2:

    Tính nồng độ dung dịch copper (II) chloride

    Hướng dẫn:

    Copper (II) chloride có công thức hóa học là: CuCl2.

    Tính số mol chất tan CuCl2.

    n_{\;CuCl_2}=\frac{m_{\;CuCl_2}}{M_{\;CuCl_2}}=\frac{2,7}{135}=0,02\;(mol)

    Đổi 50 mL = 0,05 L.

    Nồng độ mol của dung dịch copper (II) chloride thu được là:

    C_M=\frac{n_{ct}}{V_{dd}}=\frac{0,02}{0,05}=0,4\;(mol/L).

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính nòng độ phần trăm dung dịch

    Hòa tan 25 gam NaCl vào 65 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    m dung dịch = m chất tan + m dung môi = 25 + 65 = 90 gam

    Áp dụng công thức nồng độ phần trăm

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%

    Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là

    C\%=\frac{25}{90}.100\%\approx27,78\%

  • Câu 4: Nhận biết
    Độ tan

    Độ tan của một chất trong nước là:

    Hướng dẫn:

    Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất xác định.

  • Câu 5: Nhận biết
    Điền cụm từ thích hợp

    Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm:

    Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tandung môi. Ở nhiệt độ, áp suất nhất định, dung dịch có thể hòa ta thêm chất tan được gọi là dung dịch chưa bão hòa, dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan được gọi là dung dịch bão hòa.

    Đáp án là:

    Điền cụm từ thích hợp vào chỗ chấm:

    Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tandung môi. Ở nhiệt độ, áp suất nhất định, dung dịch có thể hòa ta thêm chất tan được gọi là dung dịch chưa bão hòa, dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan được gọi là dung dịch bão hòa.

  • Câu 6: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch muối ăn

    Hòa tan 100 gam muối ăn NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là

    Hướng dẫn:

     Áp dụng công thức tính nồng độ phần trăm:

    C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\Rightarrow m_{dd}=\frac{m_{ct}.100\%}{C\%}

    Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là

    m_{dd\;NaCl}=\frac{m_{NaCl}.100\%}{20}=\frac{100.100}{20}=500\;\;(gam)

  • Câu 7: Thông hiểu
    Vai trò của muối ăn

    Cho một thìa nhỏ muối ăn vào cốc nước, khuấy đều ta thu được dung dịch nước muối. Trong dung dịch này, muối ăn có vai trò:

    Hướng dẫn:

    Muối ăn là chất tan

    Nước có vai trò là dung môi hòa tan chất tan muối ăn tạo thành dung dịch nước muối.

  • Câu 8: Vận dụng
    Tính độ tan của muối ăn

    Ở 20oC, khi hoà tan hết 53 gam muối ăn trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của muối ăn trong nước ở nhiệt độ trên.

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính độ tan của một chất trong nước:

    S=\frac{m_{ct}}{m_{H_2O}}.100

    Độ tan của muối ăn trong nước ở 20oC là:

    (g/ 100g nước).

    S=\frac{m_{muối\;ăn}}{m_{H_2O}}.100=\frac{53}{250}.100\;=\;21,2\;(g/100\;g\;nước)

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Nồng độ mol của dung dịch HCl

    Trộn 200ml dung dịch HCl 1M và 300ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính nồng độ mol ta có:

    C_M=\frac{n_{ct}}{V_{dd}}\Rightarrow n_{ct}=C_M.V

    200ml dung dịch HCl 1M: nHCl = 0,2.1 = 0,2 (mol)

    300ml dung dịch HCl 2M: nHCl = 0,3.2 = 0,6 (mol)

    ⇒ ∑nHCl = 0,2 + 0,6 = 0,8 mol

    Đổi:

    200 ml = 0,2 L.

    300 ml = 0,3 L.

    Tổng thế tích dung dịch là: 

    0,2 + 0,3 = 0,5 L.

    Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là:

    C_M=\frac nV=\frac{0,8}{0,5}=1,6\;(mol/L)

  • Câu 10: Nhận biết
    Nồng độ phần trăm

    Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch cho ta biết:

    Hướng dẫn:

    Nồng độ phần trăm (kí hiệu là C%) của một dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Trộn 1 ml ethylic alcohol vào 10 ml nước cất. Chọn phát biểu đúng:

    Hướng dẫn:

    Vì ethylic alcohol tan vô hạn trong nước hoặc có thể nói nước tan vô hạn trong ethylic ancohol.

    Ta có, thể tích ethylic ancohol (1 ml) ít hơn thể tích nước (10 ml) nên:

    Chất tan là ethylic alcohol,

    Dung môi là nước.

  • Câu 12: Nhận biết
    Khái niệm dung dịch

    Nhận định nào sau đây đúng về khái niệm dung dịch.

    Hướng dẫn:

    Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan vào dung môi.

    Dung môi thường là nước ở thể lỏng, chất tan ở thể rắn, lỏng hoặc khí.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (17%):
    2/3
  • Vận dụng (42%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 19 lượt xem
Sắp xếp theo