Luyện tập Quần thể sinh vật

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Ví dụ không phải quần thể

    Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

    Hướng dẫn:

    Tập hợp cá chép, cá mè cùng sống chung trong một bể cá không phải quần thể do cá chép và cá mè không thuộc cùng một loài.

  • Câu 2: Vận dụng
    Xác định biểu đồ tháp tuổi của chim sẻ

    Một quần thể chim sẻ có số lượng cá thề ở các nhóm tuổi như sau:

    Nhóm tuổi trước sinh sản: 53 con/ha

    Nhóm tuổi sinh sản: 29 con/ha

    Nhóm tuổi sau sinh sản: 17 con/ha

    Biểu đồ tháp tuổi của quần thể này đang ở dạng nào?

    Hướng dẫn:

    Từ số liệu ta vẽ được tháp tuổi của quần thể chim sẻ trên:

    Xác định dạng tháp tuổi của quần thể chim sẻ: Tháp tuổi của quần thể chim sẻ có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn, cạnh xiên thể hiện nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản → Quần thể chim sẻ có tháp tuổi thuộc dạng tháp phát triển.

  • Câu 3: Nhận biết
    Các nhóm tuổi của cá thể trong quần thể

    Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là:

    Hướng dẫn:

    Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là: trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản.

  • Câu 4: Vận dụng
    Xác định kiểu phân bố của quần thể

    Loài nào sau đây có kiểu phân bố đều?

    Hướng dẫn:

    Ta có: phân bố đồng đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố đều trong môi trường và các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt.

    \Rightarrow Các cây thông trong rừng có kiểu phân bố đồng đều vì có sự cạnh tranh về ánh sáng giữa các cá thể.

    - Đàn gà rừng là phân bố theo nhóm.

    - Các loài sò sống trong phù sa và các loài sâu trên tán cây rừng là phân bố ngẫu nhiên.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể sinh vật

    Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:

    Hướng dẫn:

    Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều, ngược lại, những loài có kích thước cơ thể lớn thường sống trong quần thể có số lượng cá thể ít.  

  • Câu 6: Vận dụng
    Xác định số tập hợp là quần thể

    Xét tập hợp sinh vật sau:

    (1) Cá rô phi đơn tính ở trong hồ.

    (2) Cá trắm cỏ trong ao.

    (3) Sen trong đầm.

    (4) Cây ở ven hồ. 

    (5) Chuột trong vườn.

    (6) Bèo tấm trên mặt ao.

    Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có:

    Hướng dẫn:

     Tập hợp là quần thể: (2), (3) và (6).

    (1) Cá rô phi đơn tính ở trong hồ: Không phải quần thể vì không có khả năng sinh sản để tạo thành thể hệ mới.

    (4) Cây ven hồ: Không phải quần thể vì có nhiều loại cây khác nhau.

    (5) Chuột trong vườn: Không phải là quần thể vì có nhiều loài chuột khác nhau.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Sự cạnh tranh của cá thể trong quần thể

    Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới:

    Hướng dẫn:

    Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật giúp duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phát biểu đúng về mật độ quần thể

    Phát biểu nào sau đây là đúng về mật độ quần thể?

    Hướng dẫn:

    Phát biểu đúng: Mật độ quần thể giảm mạnh do những biến động thất thường của điều kiện sống như lụt lội, cháy rừng hoặc dịch bệnh.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tập hợp quần thể tự nhiên

    Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật tự nhiên?

    Hướng dẫn:

    - Bầy khỉ mặt đỏ sống trong rừng là một quần thể tự nhiên.

    - Đàn cá sống ở sông và đàn chim sống trong rừng không phải quần thể.

    - Đàn chó nuôi trong nhà không phải quần thể tự nhiên.

  • Câu 10: Nhận biết
    Các kiểu phân bố cá thể của quần thể

    Những kiểu phân bố cá thể của quần thể là

    Hướng dẫn:

    Mỗi quần thể có cách phân bố cá thể khác nhau. Có ba kiểu phân bố gồm phân bố đều, phân bố theo nhóm và phân bố ngẫu nhiên.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Khi đánh cá, lượng cá lớn chiếm tỉ lệ nhiều

    Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới cá có cá lớn chiếm tỉ lệ nhiều thì:

    Hướng dẫn:

    Khi mẻ cá có lượng cá lớn chiếm tỉ lệ cao nghĩa là tỉ lệ cá thể sau sinh sản lớn \Rightarrow Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể

    Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là:

    Hướng dẫn:

    Nhóm tuổi trước sinh sản có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (17%):
    2/3
  • Thông hiểu (58%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 30 lượt xem
Sắp xếp theo