Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức (Đề 5)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 60 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
60:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Khi đói tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng

    Khi đói thì tuyến tụy tiết ra glucagon có tác dụng gì?

    Hướng dẫn:

    Tuyến tụy là tuyến pha vì vừa tiết dịch tiêu hóa đổ vào tá tràng (chức năng ngoại tiết) vừa tiết các hormone (chức năng nội tiết).

    Tuyến tụy tiết hai loại hormone là insulin và glucagon tham gia điều hòa lượng đường trong máu:

    Khi nồng độ glucose trong máu giảm quá mức bình thường (xa bữa ăn), tuyến tụy sẽ tăng tiết hormone glucagon. Hormone glucagon kích thích gan chuyển hóa glycogen thành glucose đưa vào máu. Kết quả dẫn đến lượng đường trong máu tăng lên về mức bình thường.

  • Câu 2: Vận dụng
    Công thức của oxide

    Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxide kim loại cần vừa đủ 40 mL dung dịch HCl 2M. Công thức của oxide là

    Hướng dẫn:

    nHCl = 0,04.2 = 0,08 mol

    Đặt công thức của oxide là R2On.

    Phương trình hoá học:

    R2On + 2nHCl → 2RCln + nH2O

    1                 2n

    nR2On         0,08

    Theo phương trình hoá học ta có: noxide = \frac{0,08}{2n}

    Hay: 

    \frac{3,2}{2R+16n} = \frac{0,08}{2n}

    ⇔ 3,2.2n = 0,08.(2R + 16n)

    ⇔ 5,12n = 0,16R ⇒ R = 32n

    Lập bảng xét các giá trị:

    n 1 2 3
    M 32 (Loại) 64 (Cu) 96 (Loại)

    Vậy n = 2, R = 64 thoả mãn.

    Kim loại là Cu, oxide là CuO.

  • Câu 3: Nhận biết
    Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể

    Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là

    Hướng dẫn:

    Nhóm tuổi trước sinh sản có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.

  • Câu 4: Nhận biết
    Phòng tránh bệnh lây truyền qua đường sinh dục

    Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục có thể gây ra các hậu quả nghiêm trọng về sức khoẻ và tâm lí cho người mắc bệnh như tổn thương các cơ quan trong cơ thể, vô sinh, suy giảm miễn dịch,… thậm chí gây tử vong. Để có thể phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường sinh dục, cần phải:

    Hướng dẫn:

    Các bệnh lây truyền qua đường sinh dục có thể gây ra các hậu quả nghiêm trọng về sức khoẻ và tâm lí cho người mắc bệnh như tổn thương các cơ quan trong cơ thể, vô sinh, suy giảm miễn dịch,… thậm chí gây tử vong. Để có thể phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường sinh dục, cần phải:

    Tiêm vaccine phòng bệnh như viêm gan B, ung thư cổ tử cung,…

    Quan hệ tình dục an toàn, sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.

    Vệ sinh cá nhân và cơ quan sinh dục đúng cách; sinh hoạt điều độ, tập thể dục thường xuyên để nâng cao sức đề kháng của cơ thể.

  • Câu 5: Vận dụng
    Phản ứng nổi da gà

    Vì sao ở người thường có phản ứng nổi da gà khi gặp lạnh.

    Hướng dẫn:

    Khi trời lạnh, mao mạch ở da co lại, cơ chân lông co để giảm sự tỏa nhiệt. Ngoài ra, khi trời quá lạnh, còn có hiện tượng cơ co dãn liên tục gây phản xạ run để sinh nhiệt.

    Nổi da gà là hiện tượng là hiện tượng cơ chân lông co giúp giảm sự toả nhiệt để chống rét.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Quan sát hiện tượng

    Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là

    Hướng dẫn:

    Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:

    Phương trình phản ứng xảy ra

    CO 2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H 2 O

    CO 2 + CaCO 3 + H2O → Ca(HCO3)2

    Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng, sau đó kết tủa tan dần đến hết.

  • Câu 7: Nhận biết
    Sự tích tụ trong thận với nồng độ cao

    Sự tích tụ trong thận với nồng độ cao gặp điều kiện pH thích hợp sẽ tạo thành sỏi, gây bệnh sỏi thận. Chất nào dưới đây gây nên

    Hướng dẫn:

    Bệnh sỏi thận

    Nguyên nhân: Khi calcium oxalate, muối phosphate, muối urate,… tích tụ trong thận với nồng độ cao, gặp điều kiện pH thích hợp sẽ tạo thành sỏi, gây bệnh sỏi thận.

  • Câu 8: Nhận biết
    Khi để một thước sắt trong ngăn đá tủ lạnh

    Khi để một thước sắt trong ngăn đá tủ lạnh

    Hướng dẫn:

    Khi để một thước sắt trong ngăn đá tủ lạnh thì thể tích của vật giảm đi, khối lượng của vật không đổi

  • Câu 9: Nhận biết
    Số lượng oxide base

    Trong các oxide: BaO, HCl, Fe2O3, CO, CO2, MgO, Na2O, ZnO số lượng oxide base là

    Hướng dẫn:

    Các oxide base là: BaO; Fe2O3; MgO; Na2O. 

    ZnO là oxide lương tính:

    CO oxide trung tính 

    CO2 oxid acid

  • Câu 10: Nhận biết
    Môi trường trong cơ thể

    Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là?

    Hướng dẫn:

    Môi trường trong cơ thể có vai trò chính là giúp tế bào thường xuyên trao đổi chất với môi trường ngoài.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Sau khi trứng rụng và không được thụ tinh

    Sau khi trứng rụng và không được thụ tinh, lượng hormone do buồng trứng tiết ra sẽ:

    Hướng dẫn:

    Nếu trứng không được thụ tinh thì sau khoảng 14 ngày kể từ khi trứng rụng, thể vàng bị tiêu giảm kéo theo giảm nồng độ hormone progesterone làm cho lớp niêm mạc bong ra, gây đứt mạch máu và chảy máu, đó là hiện tượng kinh nguyệt.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Cặp chất không thể tồn tại trong cùng một dung dịch

    Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch?

    Hướng dẫn:

    Cặp chất không thể cùng tồn tại trong một dung dịch là cặp chất xảy ra phản ứng với nhau

    ⇒ Cặp BaCl2, MgSO4 không thể cùng tồn tại trong một dung dịch vì xảy ra phản ứng:

    BaCl2 + MgSO4 → MgCl2 + BaSO4

    Thu dược kết tủa 

  • Câu 13: Thông hiểu
    Đo thân nhiêt ở vị trí nào trên cơ thể có kết quả chính xác nhất

    Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?

    Hướng dẫn:

    Vùng hậu môn: cho kết quả thân nhiệt chính xác nhất, chủ yếu đo cho trẻ nhỏ.

    Vùng dưới nách: cho kết quả thấp hơn so với nhiệt độ thu được ở hậu môn khoảng 0,5 - 1,5 độ C.

    Vùng miệng: cho kết quả thấp hơn so với nhiệt độ thu được ở hậu môn khoảng 0,3 - 0,8 độ C, chủ yếu đo ở người trưởng thành.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Nhiệt lượng mà vật nhận được

    Một vật có nhiệt năng 200J, sau khi nung nóng nhiệt năng của nó là 400J. Nhiệt lượng mà vật nhận được là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong quá trình truyền nhiệt.

    ⇒ Nhiệt lượng mà vật nhận được trong trường hợp trên bằng (400 - 200 = 200J)

  • Câu 15: Nhận biết
    Bộ phận trong hệ thần kinh phân bố khắp cơ thể

    Bộ phân nào trong hệ thần kinh phân bố khắp cơ thể.

    Hướng dẫn:

     Dây thần kinh phân bố khắp cơ thể

    Bộ phận

    Vị trí

    Não bộ

    Nằm trong hộp sọ.

    Tủy sống

    Nằm trong cột sống.

    Dây thần kinh tủy

    Nằm tủy sống.

    Dây thần kinh

    Phân bố khắp cơ thể.

  • Câu 16: Nhận biết
    Chất tác dụng dung dịch Ca(OH)2

    Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2?

    Hướng dẫn:

    SO2 là oxide acid (acidic oxide) nên tác dụng được với dung dịch Ca(OH)2.

    Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3

  • Câu 17: Nhận biết
    Xác định tuyến nội tiết

    Tuyến nội tiết nào trong cơ thể điều hòa lượng calcium máu (PTH).

    Hướng dẫn:

    Tuyến cận giáp điều hòa lượng calcium máu (PTH).

    Tuyến ức: Kích thích sự phát triển của các tế bào lympho T

    Tuyến tùng: điều hòa chu kì thức ngủ

    Tuyến tụy: Điều hòa hàm lượng đường trong máu

  • Câu 18: Thông hiểu
    Hoàn thành chuỗi thức ăn

    Cho chuỗi thức ăn đơn giản còn để chỗ trống sau:

    Cây gỗ → (...........) → Chuột → Cáo → Vi sinh vật

    Loài nào sau đây điền vào chỗ trống là hợp lí nhất để hoàn thành chuỗi thức ăn

    Hướng dẫn:

    Vì sâu ăn lá cây của gỗ, còn các loài khác không ăn gỗ của cây

  • Câu 19: Nhận biết
    Chất nào dẫn nhiệt tốt nhất

    Khả năng dẫn nhiệt của chất nào sau đây tốt nhất

    Hướng dẫn:

    Trong các chất trên, thứ tự sắp xếp theo quy luật tăng dần về tính dẫn nhiệt là:

    Gỗ, nước đá, nhôm, bạc

    Vậy bạc dẫn nhiệt tốt nhất

  • Câu 20: Nhận biết
    Dòng điện có tác dụng sinh lí

    Dòng điện được sử dụng trong trường hợp nào dưới đây sẽ có tác dụng sinh lí?

    Hướng dẫn:

     Dòng điện được sử dụng trong trường hợp châm cứu có tác dụng sinh lí

  • Câu 21: Vận dụng
    Nhận biết HCl, BaCl2, NaOH và Ca(OH)2

    Để nhận biết 4 dung dịch chứa: HCl, BaCl2, NaOH và Ca(OH)2 đựng trong 4 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

    Để nhận biết HCl, BaCl2, NaOH và Ca(OH)2 trước tiên ta sử dụng Quỳ tím:

    Quỳ tím chuyển xanh: NaOH và Ca(OH)2 

    Quỳ tím chuyển sang đỏ: HCl 

    Quỳ tím không chuyển màu: BaCl2 (3)

    Dùng CO2 nhận biết NaOH và Ca(OH)2

    CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện tượng.

    Phương trình phản ứng xảy ra

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

  • Câu 22: Vận dụng
    Sơ đồ mạch điện đúng

    Sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc, một đèn điôt phát quang và kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng dưới đây đúng là:

    Hướng dẫn:

    Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện. 

    Sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc, một đèn điôt phát quang và kí hiệu chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng dưới đây đúng là:

  • Câu 23: Nhận biết
    Khi chất khí nóng lên

    Khi chất khí nóng lên thì đại lượng nào sau đây thay đổi?

    Hướng dẫn:

     Khi chất khí nóng lên thì thể tích tăng lên, khối lượng riêng và trọng lượng riêng phụ thuộc vào thể tích nên cũng thay đổi theo.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người

    Trong quá trình đun nấu, ta đứng lâu cạnh bếp gas, cảm giác nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào?

    Hướng dẫn:

    Trong quá trình đun nấu, ta đứng lâu cạnh bếp gas, cảm giác nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người chủ yếu bằng cách bức xạ nhiệt

  • Câu 25: Thông hiểu
    Số phát biểu đúng

    Các phát biểu dưới đây:

    (1) Hiệu điện thế cho biết độ mạnh yếu của dòng điện trong mạch điện.

    (2) Hiệu điện thế được đo bằng đơn vị là ampe, milivôn.

    (3) Đồng hồ dùng để đo cường độ dòng điện là vôn kế.

    (4) Độ lớn hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện (khi mạch hở) cho biết khả năng sinh ra dòng điện.

    (5) Khi mắc ampe kế vào mạch điện, không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.

    Số phát biểu đúng là:

    Hướng dẫn:

    (1) Sai vì Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh yếu của dòng điện trong mạch điện.

    (2) Sai

    Hiệu điện thế được đo bằng đơn vị là vôn, milivôn.

    (3) Sai

    Đồng hồ dùng để đo cường độ dòng điện là ampe kế.

    (4) Đúng

    (5) Đúng

  • Câu 26: Thông hiểu
    Oxide tác dụng với nước tạo ra dung dịch pH >7

    Oxide nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?

    Hướng dẫn:

    CO2 và SO2 tan trong nước tạo ra dung dịch acid có pH < 7.

    Fe2O3 không tan trong nước.

    CaO tan trong nước tạo ra dung dịch base có pH > 7

  • Câu 27: Vận dụng cao
    Khối lượng mỗi Na2SO4 trong hỗn hợp ban đầu

    Cho 42,48 gam hỗn hợp gồm 2 muối Na2SO4 và Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 sau phản ứng thu được 75,24 gam kết tủa. Khối lượng mỗi Na2SO4 trong hỗn hợp ban đầu là

    Hướng dẫn:

    Gọi x và y lần lượt là số mol của Na2SO4 và Na2CO3 trong hỗn hợp ban đầu.

    Ta có: 142x + 106y = 42,48 (1)

    Phương trình hóa học:

    Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl

    x mol                     → x mol

    Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓ + 2NaCl

    y mol                     → y mol

    Tổng khối lượng kết tủa là

    233x + 197y = 75,24 (2)

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

    \left\{\begin{array}{l}142x\;+\;106y\;=\;42,48\\\;233x\;+\;197y\;=\;75,24\end{array}ight.

    Giải hệ phương trình ta tìm được: x = 0,12 mol và y = 0,24 mol

    Khối lượng Na2SO4

    mNa2SO4 = 0,12.142 = 17,04 gam

  • Câu 28: Vận dụng
    Xác định quá trình chuyển hóa năng lượng

    Nung nóng viên bi sắt sau đó bỏ vào cốc nước lạnh, viên bi sắt nguội, nước nóng lên. Trong quá trình có sự chuyển hoá năng lượng:

    Hướng dẫn:

    Nung nóng viên bi sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, viên bi sắt nguội đi.

    Khi đó, nhiệt năng của viên bi sắt giảm đi và của nước tăng lên

    Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng từ nhiệt năng của viên bi sắt sang nhiệt năng của nước qua việc truyền nhiệt

  • Câu 29: Nhận biết
    Không phải quần thể sinh vật

    Ví dụ nào sau đây không phải là quần thể sinh vật?

    Hướng dẫn:

    Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo nên những thế hệ mới.

    Vậy các cá thể rắn hổ mang sống ở ba hòn đảo cách xa nhau không phải là quần thì vì sinh sống ở các không gian khác nhau.

  • Câu 30: Thông hiểu
    Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định

    Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là

    Hướng dẫn:

     Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là hiện tượng khống chế sinh học

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (43%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo