Luyện tập Sự truyền nhiệt

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Bức xạ nhiệt

    Bức xạ nhiệt là:

    Hướng dẫn:

    Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Hình thức truyền nhiệt của ngọn lửa

    Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào?

    Hướng dẫn:

    Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người chủ yếu bằng cách bức xạ nhiệt.

  • Câu 3: Vận dụng
    Hiện tượng không phải hiện tượng đối lưu

    Những hiện tượng nào sau đây không phải đối lưu?

    Hướng dẫn:

    Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn là bức xạ nhiệt.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Nguyên nhân người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát ăn cơm

    Người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát ăn cơm vì

    Hướng dẫn:

    Người ta thường dùng chất liệu sứ để làm bát ăn cơm vì sứ dẫn nhiệt kém nên cách nhiệt tốt, do đó khi cầm bát cơm nóng ta sẽ không bị bỏng tay.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Vị trí đốt nóng ống nghiệm

    Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?

    Hướng dẫn:

    Cần đốt nóng ở đáy ống để tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn. Vì đốt ở đáy ống sẽ tạo nên dòng đối lưu làm cho nước nhanh sôi hơn.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Thứ tự dẫn nhiệt tăng dần của các chất

    Cho các chất/vật liệu sau đây: gỗ, nước, thép, nhôm. Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng với khả năng dẫn nhiệt theo quy luật tăng dần?

    Hướng dẫn:

    Nếu coi khả năng dẫn nhiệt của không khí là 1 thì khả năng dẫn nhiệt của các chất và vật liệu có giá trị gần đúng như sau:

    Gỗ: 7

    Nước: 25

    Thép: 2860

    Nhôm: 8770

    \Rightarrow Thứ tự sắp xếp đúng: Gỗ, nước, thép, nhôm.

  • Câu 7: Nhận biết
    Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng

    Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?

    Hướng dẫn:

    Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất dưới hình thức bức xạ nhiệt.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Hình thức truyền nhiệt của miếng đồng trong chân không

    Trong chân không, một miếng đồng được đun nóng có thể truyền nhiệt cho một miếng đồng không được đun nóng

    Hướng dẫn:

    Trong chân không một miếng đồng được đun nóng có thể truyền nhiệt cho một miếng đồng không được nung nóng chỉ bằng bức xạ nhiệt vì dẫn nhiệt và đối lưu không xảy ra trong chân không.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn câu giải thích đúng

    Để tay bên trên một hòn gạch đã được nung nóng thấy nóng hơn để tay bên cạnh hòn gạch đó vì

    Hướng dẫn:

    Để tay bên trên một hòn gạch đã được nung nóng thấy nóng hơn để tay bên cạnh hòn gạch đó vì sự đối lưu từ hòn gạch tới tay để bên trên tốt hơn từ hòn gạch tới tay để bên cạnh.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn câu giải thích đúng

    Chọn câu trả lời đúng. Một bàn gỗ và một bàn nhôm có cùng nhiệt độ. Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ. Tại sao?

    Hướng dẫn:

    Khi sờ tay vào mặt bàn ta cảm thấy mặt bàn nhôm lạnh hơn mặt bàn gỗ vì: Nhôm dẫn nhiệt tốt hơn gỗ nên khi sờ vào bàn nhôm ta mất nhiệt lượng nhiều hơn khi ta sờ tay vào bàn gỗ.

  • Câu 11: Vận dụng
    Vì sao áo bông giữ ấm được cơ thể vào mùa đông

    Giải thích vì sao mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể?

    Hướng dẫn:

    Mùa đông áo bông giữ ấm được cơ thể vì bông xốp nên trong áo bông có chứa không khí mà không khí dẫn nhiệt kém nên hạn chế sự dẫn nhiệt từ cơ thể ra ngoài.

  • Câu 12: Nhận biết
    Vật hấp thụ nhiệt tốt

    Vật nào sau đây hấp thụ nhiệt tốt?

    Hướng dẫn:

    Mặt ngoài của vật càng xù xì và càng sẫm màu thì vật hấp thụ tia nhiệt càng mạnh; mặt ngoài của vật càng nhẵn và càng sáng màu thì vật phản xạ tia nhiệt càng mạnh.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (58%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 15 lượt xem
Sắp xếp theo