Đề kiểm tra 15 phút KHTN 8 Chương 8: Sinh vật và môi trường

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
15:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Khu hệ sinh vật

    Giả sử trong rừng số lượng các loài chim phụ thuộc vào sự phân tầng của thực vật. Khu hệ sinh vật nào sau đây có số lượng loài chim ít nhất?

    Hướng dẫn:

    Đồng cỏ ôn đới không có sự phân tầng, đa dạng thấp nhất nên số lượng các loài chim ít nhất.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Hệ sinh thái nhân tạo

    Hệ sinh thái nào dưới đây là hệ sinh thái nhân tạo?

    Hướng dẫn:

    Hệ sinh thái nhân tạo được hình thành nhờ hoạt động của con người.

    Vậy hệ sinh thái đồng ruộng là hệ sinh thái nhân tạo.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản

    Nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể có ý nghĩa như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Nhóm tuổi trước sinh sản có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể. 

  • Câu 4: Thông hiểu
    Đặc trưng của quần xã sinh vật

    Đặc điểm nào sau đây là một trong những đặc trưng của quần xã sinh vật

    Hướng dẫn:

    Loài ưu thế là loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng trong quần xã.

    Các đáp án còn lại là đặc trưng của quần thể.

  • Câu 5: Nhận biết
    Phân bố cá thể trong quần thể

    Điều kiện sống phân bố tương đối đồng đều, các cá thể không có sự canh tranh gay gắt là kiểu phân bố:

    Hướng dẫn:

    Điều kiện sống phân bố tương đối đồng đều, các cá thể không có sự canh tranh gay gắt là kiểu phân bố ngẫu nhiên.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Sinh vật phân giải

    Sinh vật nào dưới đây có vai trò là sinh vật phân giải chính trong hệ sinh thái

    Hướng dẫn:

    Sinh vật phân giải là những sinh vật có chức năng phân giải xác và chất thải của sinh vật thành chất vô cơ.

    Vậy nấm và hầu hết vi khuẩn là sinh vật phân giải.

  • Câu 7: Vận dụng
    Sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái

    Sơ đồ mô tả giới hạn sinh thái của loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +90oC, trong đó điểm cực thuận là + 55oC.

    Hướng dẫn:

    Loài vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0oC đến +90oC, trong đó điểm cực thuận là + 55oC

    Sơ đồ mô tả giới hạn của một số vi khuẩn suối nước nóng.

  • Câu 8: Nhận biết
    Nhân tố sinh thái

    Yếu tố nhiệt độ thuộc nhóm nhân tố sinh thái nào?

    Hướng dẫn:

    Yếu tố nhiệt độ thuộc nhóm nhân tố sinh thái vô sinh

  • Câu 9: Thông hiểu
    Quần thể sinh vật

    Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật:

    Hướng dẫn:

    Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.

    Vậy Các cá thể chuột đồng sống trong một cánh đồng là quần thể sinh vật.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Nhân tố khi tác động đến sinh vật

    Những nhân tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng thường phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là:

    Hướng dẫn:

    Những nhân tố khi tác động đến quần thể sinh vật là nhân tố hữu sinh

  • Câu 11: Nhận biết
    Tỉ lệ giới tính

    Trong quá trình sống, tỉ lệ giới tính có thể thay đổi theo

    Hướng dẫn:

    Trong quá trình sống, tỉ lệ giới tính có thể thay đổi theo thời gian, điều kiện sống.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Giới hạn sinh thái

    Khi nói về giới hạn sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?

    (1) Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.

    (2) Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thê tồn tại được.

    (3) Trong khoảng chống chịu, sinh vật không thể sống được.

    (4) Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài là khác nhau.

    Có bao nhiêu phát biểu trên đúng?

    Hướng dẫn:

    Các phát biểu đúng là: (2),(4)

    Ý (1), (3) sai vì trong khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái mà sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

    Trong khoảng chống chịu thì sinh vật vẫn có thể sống

  • Câu 13: Thông hiểu
    Biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã

    Cho các biện pháp sau:

    (1) Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn,…

    (2) Tiêu diệt các loại thú ăn thịt lớn để bảo vệ các loài động vật ăn cỏ.

    (3) Trồng cây gây rừng tạo môi trường sống cho nhiều loài sinh vật.

    (4) Xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia để bảo vệ các sinh vật hoang dã.

    (5) Không săn bắn động vật hoang dã và khai thác quá mức các loài sinh vật.

    (6) Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quý hiếm.

    Số biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã là:

    Hướng dẫn:

     Số biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã là 5.

    (2) Tiêu diệt các loại thú ăn thịt lớn để bảo vệ các loài động vật ăn cỏ sai

  • Câu 14: Nhận biết
    Môi trường sống cá rô phi

    Cá rô phi chủ yếu sống trong môi trường

    Hướng dẫn:

    Cá rô phi chủ yếu sống trong môi trường nước ngọt.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Nguyên nhân chủ yếu mất cân bằng sinh thái

    Nguyên nhân chủ yếu mất cân bằng sinh thái môi trường

    Hướng dẫn:

    Nguyên nhân chủ yếu mất cân bằng sinh thái môi trường hoạt động của con người.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (27%):
    2/3
  • Thông hiểu (60%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo