Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Xác định chất tan

    Hòa tan 1 thìa muối ăn vào cốc nước và khuấy đều, ta được dung dịch nước muối ăn. Trong quá trình này đâu là chất tan.

    Hướng dẫn:

    Chất tan: muối ăn.

    Dung môi: nước.

    Nước muối: dung dịch

  • Câu 2: Thông hiểu
    Hiện tượng nào là hiện tượng hóa học

    Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học?

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng tượng đá bị hư hại do mưa acid là biến đổi hóa học.

  • Câu 3: Vận dụng
    Khối lượng mol của khí A

    Tỉ khối của khí B đối với oxygen là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,75. Khối lượng mol của khí A là

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    dB/O2 = MB/MO2 = 0,5

    ⇒ MB = 32×0,5 = 16

    Mặt khác:

    dA/B = MA/MB = 2,75

    ⇒ MA = 2,75×16 = 44

    Vậy khối lượng mol của A là 44 gam/mol.

  • Câu 4: Vận dụng
    So sánh 2 khí SO2 và N2

    Khí sulfur dioxide (SO2) so với khí nitrogen (N2) nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?

    Hướng dẫn:

    Để so sánh khí SO2 nặng, hay nhẹ hơn khí N2 bao nhiêu lần (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

    Ta tính tỉ khối của khí SO2 với khí N2:d_{SO_{2} /N_{2}} =\frac{M_{SO_{2} }}{{M_{N_{2} }}} =\frac{64}{28} =2,29

    Vậy khí SO2 nặng hơn khí N2 là 2,29 lần

  • Câu 5: Nhận biết
    Dãy acid

    Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là

    Hướng dẫn:

    Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là H3PO4; HNO3.

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Nồng độ phần trăm của dung dịch

    Trộn 75 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 60 gam dung dịch muối ăn 10%. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? 

    Hướng dẫn:

    Số gam muối ăn có trong 75 gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% là:

    {m_{ct(1)}} = \frac{{20 \times 75}}{{100}} = 15(gam)

    Số gam muối ăn có trong 60 gam dung dịch muối ăn nồng độ 10% là:

    {m_{ct(2)}} = \frac{{10 \times 60}}{{100}} = 6(gam)

    Dung dịch muối ăn thu được sau phản ứng là:

    mdd1 + mdd2 = 75 + 60 = 135 gam

    mchất tan = mct (1) + mct (2) = 15 + 6 = 21 gam

    Nồng độ % dung dịch muối ăn sau khi trộn là: 

    C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd} } .100\%=\frac{21}{135} .100\%=15,56\%

  • Câu 7: Vận dụng
    Lượng O2 đã tham gia phản ứng

    Cho phương trình phản ứng hóa học sau: 4Al + 3O2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} 2Al2O3.

    Biết khối lượng của Al tham gia phản ứng là 1,35 gam, lượng Al2O3 thu được là 6,5 gam. Vậy lượng O2 đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học:

    4Al + 3O2 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} 2Al2O3.

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mAl + mO2 = mAl2O3 

    ⇒ mO2 = mAl2O3 - mAl = 6,5 - 1,35 = 5,15 gam.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Liên kết giữa các nguyên tử

    Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Đốt cháy cồn

    Đốt cháy cồn trong không khí là phản ứng gì?

    Hướng dẫn:

    Phản ứng tỏa ra năng lượng (dưới dạng nhiệt) được gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

    Đốt cháy cồn trong không khí là phản ứng tỏa nhiệt.

  • Câu 10: Vận dụng
    Nồng độ mol KOH tham gia phản ứng

    Biết rằng 2,479 lít khí CO2 (ở đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml KOH tạo thành muối trung hòa. Tính nồng độ mol KOH tham gia phản ứng?

    Hướng dẫn:

    Sản phẩm tạo thành muối trung hòa → là K2CO3

    Số mol CO2 phản ứng là:

    2,479 : 24,79 = 0,1 mol

    Phương trình hóa học của phản ứng:

                     CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

    Tỉ lệ mol:     1        : 2         :  1

    Theo tỉ lệ mol phương trình phản ứng ta có:

    nKOH = 2.nCO2 = 0,1.2 = 0,2 mol

    Nồng độ mol dung dịch KOH đã dùng:

    CMKOH= 0,2 : 0,2 = 1 M.

  • Câu 11: Nhận biết
    Yếu tố đã làm tăng tốc độ của phản ứng

    Than cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố đã làm tăng tốc độ của phản ứng này là

    Hướng dẫn:

    Nồng độ khí oxygen trong không khí là nhỏ hơn nồng độ oxygen trong bình chứa oxygen. 

  • Câu 12: Nhận biết
    Hiệu suất phản ứng là 100%

    Khi nào hiệu suất của phản ứng bằng 100%.

    Hướng dẫn:

    Hiệu suất phản ứng là 100% tức là phản ứng hoá học xảy ra hoàn toàn.

  • Câu 13: Nhận biết
    Acid làm quỳ tím chuyển sang

    Acid là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào?

    Hướng dẫn:

    Acid là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Nhận định không đúng

    Nhận định nào dưới đây không đúng.

    Hướng dẫn:

    Nhận định không đúng là:

    Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử.

    ⇒ Phương trình hóa học cho biết trong phản ứng hóa học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt

    Xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch, được sử dụng chủ yếu cho các ngành sản xuất và hoạt động nào của con người?

    Hướng dẫn:

    Xăng, dầu, … là nhiên liệu hoá thạch, được sử dụng chủ yếu ngành giao thông vận tải. 

  • Câu 16: Vận dụng
    Khối lượng Fe và Cu

    Cho H2 khử 40 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong đó CuO chiếm 40% khối lượng. Khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng lần lượt là? 

    Hướng dẫn:

     Vì CuO chiếm 40% trong 40 gam hỗn hợp nên ta có

    Khối lượng của CuO là:

    m_{CuO} =\frac{40\times40 }{100} =16 (gam)

    ⇒ nCuO = 16 : 80 = 0,2 (mol)

    Khối lượng của Fe2O3 là:

    mFe2O3 = mhh - mCuO = 40 -16 = 24 gam

    ⇒ nFe2O3 = 24 : 160 = 0,15 (mol)

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    CuO + H2 \overset{t^{o} }{ightarrow} Cu + H2O

    1     : 1       :    1       : 1

    Theo tỉ lệ phương trình phản ứng (1) ta có:

    nCuO = nCu = 0,2 mol

    ⇒ mCu = 0,2 × 64 = 12,8 gam.

    Fe2O3 + 3H2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe + 3H2O

    1              : 3        : 2     : 3

    Theo tỉ lệ mol phương trình phản ứng (2) ta có:

    nFe = 2 × nFe2O3 = 2 × 0,15 = 0,3 mol

    ⇒ mFe = 0,3 × 56 = 16,8 gam.

  • Câu 17: Nhận biết
    Ứng dụng sodium hydroxide

    Ứng dụng nào sau đây không phải của sodium hydroxide

    Hướng dẫn:

     Ứng udngj không phải của sodium là: Làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp.

  • Câu 18: Thông hiểu
    NaOH có thể làm khô

    NaOH có thể làm khô chất khí ẩm sau:

    Hướng dẫn:

    NaOH có thể làm khô chất khí ẩm khi chất khí đó không tác dụng được với NaOH. 

    Vậy N2 không phản ứng được với NaOH.

  • Câu 19: Nhận biết
    Dấu hiệu có phản ứng hóa học

    Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra là:

    Hướng dẫn:

    Dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra là Có sự thay đổi màu sắc, mùi,... của các chất; tạo ra chất khí hoặc chất không tan (kết tủa); ...

  • Câu 20: Nhận biết
    Xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học,

    Để xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học, các nhà khoa học sử dụng đại lượng nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Để xác định số nguyên tử, phân tử tham gia trong phản ứng hóa học, các nhà khoa học sử dụng đại lượng mol.

  • Câu 21: Thông hiểu
    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?

    Hướng dẫn:

    Nhận định đúng là: Giá trị pH tăng thì độ acid giảm

    Giá trị pH tăng thì độ base của dung dịch càng lớn, ngược lại độ acid giảm. 

  • Câu 22: Thông hiểu
    Dãy gồm các chất phản ứng với dung dịch HCl

    Dãy nào sau đây gồm tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    HCl + KOH → KCl + H2O

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

  • Câu 23: Thông hiểu
    Xác định hợp chất X

    Cho phản ứng sau: BaCO3 + X → BaCl2 + CO2 + H2O. X là chất nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Sản phẩm có xuất hiện nguyên tố Cl do đó hợp chất X phải có nguyên tố Cl. 

    Sản phẩm có nguyên tố Hydrogen. Do đó X cũng phải chứa Hydrogen.

    Hợp chất thỏa mãn chính là HCl.

    Phương trình phản ứng đầy đủ:

    BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + H2O + CO2↑ 

  • Câu 24: Nhận biết
    Số việc không được làm sử dụng hóa chất

    Cho những việc làm sau:

    (1) Ngửi, nếm các hóa chất.

    (2) Nghiêng hai đèn cồn vào nhau để lấy lửa.

    (3) Đổ hóa chất trực tiếp vào cống thoát nước hoặc đổ ra môi trường.

    (4) Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đạy kín các lọ đựng hóa chất.

    (5) Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.

    Số việc không được làm trong quá trình sử dụng hóa chất là:

    Hướng dẫn:

    Những việc không được làm trong quá trình sử dụng hóa chất là:

    (1) Ngửi, nếm các hóa chất.

    (2) Nghiêng hai đèn cồn vào nhau để lấy lửa.

    (3) Đổ hóa chất trực tiếp vào cống thoát nước hoặc đổ ra môi trường.

    (5) Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.

  • Câu 25: Nhận biết
    Tỉ lệ hệ số tương ứng

    Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau:

     2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2

    Hướng dẫn:

    Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình trên là: 2:6:2:3.

  • Câu 26: Thông hiểu
    Xác định tên thiết bị

    Hình ảnh dưới đây là thiết bị gì?

    Hướng dẫn:

    Thiết bị trên chính là máy đo vôn kế dùng đo hiệu điện thế.

  • Câu 27: Thông hiểu
    Hòa tan rượu vào nước

    Khi hòa tan 100 ml rượu ethanol vào 50 ml nước thì:

    Hướng dẫn:

    Khi hòa tan 100 ml rượu ethanol vào 50 ml nước thì rượu là dung môi và nước là chất tan.

  • Câu 28: Nhận biết
    pH nhỏ hơn 7

    Nếu pH < 7 thì dung dịch có môi trường:

    Hướng dẫn:

    + Nếu pH < 7, dung dịch có môi trường acid.

    + Nếu pH = 7, dung dịch có môi trường trung tính.

    + Nếu pH > 7, dung dịch có môi trường base.

  • Câu 29: Nhận biết
    Mối quan hệ giữa mol và khối lượng

    Mối quan hệ giữa số mol và khối lượng là?

    Hướng dẫn:

    Mối quan hệ giữa số mol và khối lượng

    n=\frac{m}{M} .

    Trong đó:

    n là số mol chất.

    M là khối lượng mol chất.

    m khối lượng chất.

  • Câu 30: Vận dụng
    Nồng độ mol của dung dịch

    Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 17 gam sodium nitrate (NaNO3). Nồng độ mol của dung dịch là

    Hướng dẫn:

    Đổi 200 ml = 0,2 lít.

    Số mol sodium nitrate (NaNO3) là:

    nNaNO3 = mNaNO3 : MNaNO3 = 17 : 85 = 0,2 (mol)

    Nồng độ mol của dung dịch là:

    CM = n : Vdd = 0,2 : 0,2 = 1M

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (37%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 20 lượt xem
Sắp xếp theo