Đề kiểm tra 45 phút KHTN 8 Chương 1: Phản ứng hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Dung dịch có nồng độ là bao nhiêu

    Khi làm bay hơi 50 gam một dung dịch muối thì thu được 1 gam muối khan. Hỏi lúc đầu, dung dịch có nồng độ là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Theo công thức tính nồng độ phần trăm lúc đầu của dung dịch là:

    C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd}} .100\%

    C\%=\frac{1 }{50} .100\%=2\%

  • Câu 2: Nhận biết
    Thay đổi nào dưới đây không làm tăng tốc độ phản ứng

    Sự thay đổi nào dưới đây không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây magnesium và dung dịch hydrochloric acid?

    Hướng dẫn:

    Cuộn dây magnesium thành quả bóng nhỏ không làm tăng tốc độ phản ứng xảy ra giữa dây magnesium và dung dịch hydrochloric acid.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Biến đổi vật lí

    Cho các quá trình sau:

    (1) Hòa tan muối ăn vào nước, thu được dung dịch muối ăn.

    (2) Đốt cháy đường thành than.

    (3) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.

    (4) Nước bị đóng băng ở hai cực của Trái Đất.

    (5) Cho vôi sống (CaO) hòa tan vào nước, thu được calcium hydroxide (Ca(OH)2).

    Số quá trình là biến đổi vật lí là:

    Hướng dẫn:

     (1); (3); (4) là biến đổi vật lí.

    (2); (5) là biến đổi hóa học

  • Câu 4: Vận dụng
    Nồng độ của dung dịch mới

    Trộn 1,5 lít dung dịch HCl 4M vào 0,5 lít dung dịch HCl 0,5M. Nồng độ của dung dịch mới là:

    Hướng dẫn:

    Số mol chất tan có trong 2 lít dung dịch HCl 4M là:

    CM = n:V ⇒ n = CM.V = 4.1,5 = 6 (mol)

    Số mol chất tan có trong1 lit dung dịch HCl 0,5M là:

    CM = n:V ⇒ n = CM.V = 0,5.0,5 = 0,25 (mol)

    Nồng độ mol của dung dịch mới là:

    C_{M′}  = \frac{n'}{V ′} = \frac{(6 + 0,25)}{(1,5 + 0,5)}  = 3,125 (M)

  • Câu 5: Nhận biết
    Định luật bảo toàn khối lượng

    Cho phản ứng hóa học sau: A + B → C + D.

    Chọn đáp án đúng về định luật bảo toàn khối lượng.

    Hướng dẫn:

    Phản ứng hóa học: aA + bB → cC + dD.

    Theo định luật bảo toàn khối lượng.

    mA + mB = mC + mD.

  • Câu 6: Nhận biết
    Phản ứng hoá học

    Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra?

    Hướng dẫn:

    Dấu hiệu nào giúp ta có khẳng định có phản ứng hoá học xảy ra:

    Có chất kết tủa (chất không tan).

    Có chất khí thoát ra (sủi bọt).

    Có sự thay đổi màu sắc.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng của copper

    Khử hoàn toàn 12 gam CuO bằng 4,2 gam khí CO thu được 6,6 gam CO2 và Copper. Tính khối lượng của copper tạo ra?

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phương trình phản ứng:

    CuO + CO → Cu + CO2

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mCuO + mCO = mCu + mCO2

    ⇒ mCu = mCuO + mCO - mCO2 

    ⇒ mCu = 12 + 4,2 - 6,6 = 9,6 gam.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác định hệ số cân bằng

    Cho phương trình hóa học sau: aFe + bO2 → cFe3O4. Hệ số cân bằng của phương trình hóa học trên là:

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng:

    Fe + O2 → Fe3O4

    Số nguyên tử O ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 2 vào O2:

    Fe + 2O2 → Fe3O4

    Số nguyên tử Fe ở vế trái và vế phải chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 3 vào Fe:

    3 Fe + 2O2 → Fe3O4

    Phương trình hoá học hoàn chỉnh:

    3Fe + 2O2 → Fe3O4

    Vậy các giá trị a, b, c lần lượt là: 3:2:1

  • Câu 9: Nhận biết
    Nồng độ mol/lít của dung dịch

    Nồng độ mol/lít của dung dịch là:

    Hướng dẫn:

    Nồng độ mol/lít của dung dịch là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Phương trình hóa học viết đúng

    Khí nitrogen và khí hydrogen tác dụng với nhau tạo khí ammonia (NH3). Phương trình phản ứng hóa học dưới đây viết đúng là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học dưới đây viết đúng là

    N2 + 3H2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 2NH3.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính số nguyên tử

    Số nguyên tử có trong 2 mol nguyên tử Aluminium là:

    Gợi ý:

    Mol là lượng chất có chứa NA 6,022.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó

    Hướng dẫn:

    Số nguyên tử có trong 2 mol nguyên tử nhôm (aluminium):

    2.6,022.1023 = 1,2044.1024 (nguyên tử).

  • Câu 12: Thông hiểu
    Yếu tố đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng

    Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?

    Hướng dẫn:

    Không khí trước khi thổi vào lò luyện gang được nén lại để làm tăng áp suất, và được thổi qua bề mặt nóng của than cốc

    Vậy các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là nhiệt độ, áp suất.

  • Câu 13: Vận dụng
    Tổng khối lượng chất phản ứng

    Cho Iron tác dụng với hydrochloric acid thu được 11,43 gam muối Iron (II) chloride và 0,18 gam khí hydrogen bay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phương trình phản ứng:

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2

    Tổng khối lượng chất phản ứng là

    mFe + mHCl = 11,43 + 0,18 = 11,61 gam.

  • Câu 14: Nhận biết
    Nhận định không đúng

    Nhận định nào sau đây không đúng?

    Hướng dẫn:

    Nhận định không đúng là: "Sơ đồ phản ứng chính là phương trình hóa học"

    Sơ đồ phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng số nguyên tử. 

  • Câu 15: Thông hiểu
    Hiện tượng tạo thành thạch nhũ

    Hiện tượng tạo thành thạch nhũ trong hang động Phong Nha chủ yếu là do:

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng tạo thành thạch nhũ trong hang động Phong Nha chủ yếu là do sự biến đổi hóa học

  • Câu 16: Vận dụng
    Khí nào nặng nhất

    Khí nào nặng nhất trong các khí sau?

    Hướng dẫn:

    Khí CO2 nặng nhất trong các khí CH4, N2, H2

    ⇒ Khí Chlorine  nặng hơn không khí 2,45 lần

    ⇒ Khí nitrogen hơi nhẹ hơn không khí 0,97 lần

    ⇒ Khí methan nhẹ hơn không khí 0,55 lần

    ⇒ Khí carbon dioxide nặng hơn không khí 1,517 lần

  • Câu 17: Nhận biết
    Phản ứng hoá học

    Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra?

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng hoặc từ lỏng sang hơi hay chất rắn sang hơi là hiện tượng vật lý, không phải hiện tượng hóa học.

    Phản ứng hóa học là có chất mới xuất hiện nhận biết qua màu sắc, tính tan hoặc trạng thái.

  • Câu 18: Vận dụng cao
    Tính khối lượng gang

    Tính khối lượng gang có chứa 95% Fe sản xuất được từ 2,4 tấn quặng hematit (có chứa 85% Fe2O3) biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%.

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng hóa học xảy ra:

    Fe2O3 + 3CO \overset{t^{o} }{ightarrow} 2Fe + 3CO2

    Khối lượng Fe2O3 có trong 2,4 tấn quặng hemantit là:

    m_{Fe2O3}  = \frac{2,4}{100\%} .\%Fe_{2} O_{3} = \frac{2,4}{100\%} . 85\% = 2,04 (tấn)

    Theo phương trình phản ứng hóa học tính lượng Fe thu được theo lí thuyết:

    m_{Fe\:  lí\:  thuyết}  = \frac{m_{Fe2O3} }{160}  .112 = \frac{2,04 }{160}  .112 = 1,428 (tấn)

    Vì hiệu suất của quá trình là 80%

    ⇒ Lượng Fe thu được theo thực tế:

    m_{Fe \: thực\:  tế}  = \frac{m_{Fe\:  lí \: thuyết}  }{100\%} . \%H = \frac{1,428 .80}{100}  = 1,1424 (tấn)

    Vì gang chứa 95% Fe

    ⇒ Khối lượng gang là:

    m_{gang} =\frac{ m_{Fe\:  thực\:  tế} }{95\%} .100\% = \frac{1,1424 . 100 }{95}  = 1,2 (tấn)

  • Câu 19: Nhận biết
    Tỉ khối của một khí A so với không khí

    Tỉ khối của một khí A so với không khí là:

    Hướng dẫn:

    Tỉ khối của một khí A so với không khí là  

    d_{A/không\:  khí} =\frac{M_{A} }{29}

  • Câu 20: Thông hiểu
    So sánh khối lượng sau phản ứng so với ban đầu

    Trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2, khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu như nào?

    Hướng dẫn:

    Trộn 2 dung dịch Na2SO4 và BaCl2 :

    Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2NaCl

    Phản ứng tạo kết tủa nên khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm so với ban đầu

  • Câu 21: Nhận biết
    Phản ứng thu nhiệt

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt

    Hướng dẫn:

    Phản ứng thu nhiệt nhận năng lượng (dạng nhiệt) trong quá trình phản ứng.

    Phản ứng thu nhiệt là phân hủy đường tạo thành than và nước.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Sự biến đổi hóa học

    Sự biến đổi nào sau đây không phải là sự biến đổi hóa học?

    Hướng dẫn:

    Hòa tan đường vào nước để tạo thành dung dịch nước đường không phải là biến đổi vật lí.

  • Câu 23: Nhận biết
    Số chất tham gia phản ứng

    Số chất tham gia phản ứng trong phương trình sau: 2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O

    Hướng dẫn:

     Số chất tham gia phản ứng trong phương trình 2KMnO4 \overset{t^{\circ } }{ightarrow} K2MnO4 + MnO2 + O2 là 1 chính là KMnO4

  • Câu 24: Nhận biết
    Đốt cháy cây nến

    Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì:

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy cây nến trong không khí là phản ứng hóa học vì có sự tỏa nhiệt và phát sáng.

  • Câu 25: Nhận biết
    Chọn nhất định đúng

    Nhận định nào dưới đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Khi nồng độ chất phản ứng tăng lên, số va chạm giữa các hạt tăng lên, làm số va chạm hiệu quả của tăng lên và dẫn đến tốc độ phản ứng tăng.

  • Câu 26: Vận dụng
    Tính khối lượng Na

    Điều chế được 17,55 gam muối sodium chloride (NaCl) thì cần bao nhiêu gam Na. Biết hiệu suất phản ứng đạt là 75%.

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    2Na + Cl2 → 2NaCl 

    nNaCl = 17,55 : 58,5 = 0,3 mol

    Vì hiệu suất là 75% nên ta có 

    nNaCl thực tế = 0,3 : 75% = 0,4 mol

    Theo phương trình hóa học ta có:

    nNa = nNaCl = 0,4 mol

    Khối lượng Na tham gia phản ứng là:

    mNa = nNa . MNa = 0,4.23 = 9,2 gam.

  • Câu 27: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy

    Muốn pha 300 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:

    Hướng dẫn:

    Khi pha loãng dung dịch từ 20% xuống 2% thì chỉ có khối lượng dung môi thay đổi còn khối lượng chất tan vẫn giữ nguyên.

    Từ 300 gam dung dịch CuSO4 2% ta có khối lượng chất tan là:

    C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd} } .100\%

    \Rightarrow m _{ct} =\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{2\%.300}{100} = 6 gam

    Khối lượng dung dịch CuSO4 20% cần lấy là:

    m_{dd} =\frac{m_{ct}.100\%}{C\%} =\frac{6.100\%}{20\%}= 30 gam

  • Câu 28: Vận dụng
    Tính khối lượng của FeCl2

    Cho khối lượng của Fe là 11,2 gam phản ứng với dung dịch HCl. Tính khối lượng của FeCl2. Biết phương trình phản ứng là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Hướng dẫn:

    Số mol của Fe tham gia phản ứng là:

    nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng:  Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Tỉ lệ theo phương trình: 1             2         1          1 (mol)

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nFeCl2= nFe = 0,2 mol

    Khôi lượng của FeCl2 là:

    mFeCl2 = nFeCl2 . MFeCl2  = 0,2.127 = 25,4 gam.

  • Câu 29: Vận dụng
    Tính khối lượng Mg

    Cho a gam Mg tác dụng với dung dịch HCl thu được MgCl2 và 3,7185 lít khí H2 (đkc). Tìm a, biết phương trình phản ứng là: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    Hướng dẫn:

    Có số mol của H2

    nH2 = V : 24,79 = 3,7185 : 24,79 = 0,15 mol

    Phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

    Theo tỉ lệ mol:                 1  :        2    :  1      :   1

    Theo tỉ lệ số mol phản ứng ta có:

    nH2 = nMg = 0,15 mol

    Vậy khối lượng của Mg là

    a = mMg = nMg.MMg = 0,15.24 = 3,6 gam.

  • Câu 30: Nhận biết
    Tỉ lệ số phân tử Al2O3 lần lượt với AlCl3 và H2O

    Cho phương trình phản ứng hóa học sau:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    Tỉ lệ số phân tử Al2O3 lần lượt với số phân tử AlCl3 và H2O là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng:

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    Tỉ lệ số phân tử Al2O3 lần lượt với số phân tử AlCl3 và H2O là: 1:2:3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (30%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 49 lượt xem
Sắp xếp theo