Luyện tập Khối lượng riêng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Khối lượng của vật

    Một vật bằng sắt có khối lượng riêng là 7800 kg/m3; thể tích 50dm3. Khối lượng của vật là:

    Hướng dẫn:

    Đổi 50dm3 = 0,05 m3.

    Theo công thức tính khối lượng riêng của vật ta có khối lượng vật là:

    m = D.V = 7800.0,05 = 390 kg.

  • Câu 2: Nhận biết
    Điền vào chỗ chấm

    Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."

    Hướng dẫn:

    Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng khối lượng riêng của các chất

  • Câu 3: Thông hiểu
    Giải thích không đúng

    Giải thích nào dưới đây không đúng khi người ta nói: Đồng nặng hơn nhôm. 

    Hướng dẫn:

    Trọng lượng của một vật phụ thuộc thể tích nên đồng nặng hơn nhôm vì trọng lượng của đồng lớn hơn trọng lượng của nhôm chưa đủ dữ kiện, cần biết thêm thể tích của đồng và nhôm.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn kết luận đúng

    Biết rằng trọng lượng của vật càng giảm khi đưa vật càng lên cao so với mặt đất. Khi đưa một vật lên cao dần. Coi trong suốt quá trình đó vật không biến dạng. Kết luận nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

     Ta có khối lượng riêng của vật bằng:

    D = m/V.

    Trọng lượng riêng của vật là:

    d = P/V ⇒ d phụ thuộc vào P còn D không phụ thuộc của P.

    Càng lên cao thì P càng giảm nên trọng lượng riêng d cũng giảm theo.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Mối liên hệ giữa d và D

    Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa d và D là:

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    Khối lượng riêng có công thức:

    D=\frac{m}{V}

    Trong lượng riêng có công thức:

    d=\frac{P}{V} =\frac{10m}{V} \Rightarrow d =10D

  • Câu 6: Nhận biết
    Khối lượng riêng

    Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một:

    Hướng dẫn:

    Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.

  • Câu 7: Nhận biết
    Công thức trọng lượng riêng

    Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích.

    Hướng dẫn:

    Công thức tính trọng lượng riêng

    d = P/V

    Trong đó:

    P là trọng lượng (N).

    V là thể tích (m3).

  • Câu 8: Vận dụng
    Trọng lượng riêng

    Nếu sữa trong một hộp sữa có khối lượng tịnh là 387 gam và thể tích là 0,314 lít thì trọng lượng riêng của sữa có giá trị khoảng:

    Hướng dẫn:

    Đổi 387 gam = 0,387 kg.

    0,314 lít = 0,314dm3 = 0,000314 m3.

    Theo công thức tính trong lượng riêng của vật ta có:

    d=\frac{P}{V} =\frac{10m}{V} =\frac{10.0,387}{0,000314} =12325N/m^{3}

  • Câu 9: Nhận biết
    Trọng lượng riêng

    Khối lượng riêng của dầu ăn khoảng 800 (kg/cm3). Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng.

    Hướng dẫn:

    Đổi 2 lít = 2 dm3 = 0,002 m3

    Khối lượng của 2 lít dầu ăn là:

    m = D.V = 800.0,002 = 1,6 kg.

    Trọng lượng của dầu ăn là: 

    P = 10.D = 10.1,6 = 16 N.

  • Câu 10: Nhận biết
    Khối lượng riêng của thủy ngân

    Khối lượng riêng của thủy ngân là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng riêng của thủy ngân là 13600 kg/m3

  • Câu 11: Thông hiểu
    Sắt nặng hơn nhôm

    Dựa vào đại lượng nào sau đây, người ta nói sắt nặng hơn nhôm?

    Hướng dẫn:

    Dựa vào khối lượng riêng hoặc trọng lượng riêng, người ta nói sắt nặng hơn nhôm.

  • Câu 12: Vận dụng
    Khối lượng riêng của gang

    Một khối gang hình hộp chữ nhật có chiều dài các cạnh tương ứng là 2 cm, 4 cm, 5 cm và có khối lượng 240 gam. Khối lượng riêng của gang.

    Hướng dẫn:

    Thể tích của khối gang là: V = 2 . 4 . 5 = 40 cm3.

    Khối lượng riêng của gang là:

    D=\frac{m}{V} =\frac{240}{40} =6 (gam/cm^{3} )

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (42%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 41 lượt xem
Sắp xếp theo