Đề thi giữa kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức (Đề 1)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Trường hợp có hiệu điện thế bằng 0

    Trong những trường hợp dưới đây, trường hợp nào có hiệu điện thế bằng không (không có hiệu điện thế)?

    Hướng dẫn:

     Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin không có hiệu điện thế.

  • Câu 2: Nhận biết
    Sự dẫn nhiệt

    Cơ chế của sự dẫn nhiệt là

    Hướng dẫn:

    Cơ chế của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các phân tử này sang các phân tử khác.

  • Câu 3: Nhận biết
    Bệnh do thiếu vitamin D

    Thiếu Vitamin D sẽ gây bệnh

    Hướng dẫn:

     

    - Loãng xương do cơ thể thiếu calcium và vitamin D, tuổi cao, thay đổi hormone…

    - Còi xương, mềm xương do cơ thể thiếu calcium và vitamin D, rối loạn chuyển hóa vitamin D.

     

  • Câu 4: Nhận biết
    Điền vào chỗ trống

    Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "... là những tế bào có chức năng chống lại sự xâm nhập của các tác nhân lạ giúp bảo vệ cơ thể"

    Hướng dẫn:

    Bạch cầu là những tế bào có chức năng chống lại sự xâm nhập của các tác nhân lạ giúp bảo vệ cơ thể. 

  • Câu 5: Nhận biết
    Cơ quan có chức năng tham gia cử động nuốt và cử động nhu động đẩy thức ăn xuống dạ dày

    Cơ quan nào có chức năng tham gia cử động nuốt và cử động nhu động đẩy thức ăn xuống dạ dày?

    Hướng dẫn:

    Cơ quan có chức năng tham gia cử động nuốt và cử động nhu động đẩy thức ăn xuống dạ dày là hầu (họng) và thực quản.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Vật không có dòng điện chạy qua

    Trong các vật sau đây, vật nào không có dòng điện chạy qua?

    Hướng dẫn:

    Đồng hồ chạy pin lúc kim của nó đang đứng yên không có dòng điện chạy qua.

  • Câu 7: Nhận biết
    Bài tiết mồ hôi

    Cơ thể người bài tiết mồ hôi qua cơ quan nào?

    Hướng dẫn:

    Cơ thể người bài tiết mồ hôi qua da.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Những phát biểu nào dưới đây là đúng?

    (1) Lấy oxygen từ môi trường và thải khí carbon dioxide ra khỏi cơ thể là chức năng của hệ hô hấp.

    (2) Việc biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và thải ra phân là vai trò của hệ bài tiết.

    (3) Hệ bài tiết có chức năng đào thải các chất độc, chất dư thừa.

    (4) Vận chuyển máu, cung cấp chất dinh dưỡng, khí O2 cho các tế bào trong cơ thể là một trong những chức năng của hệ tuần hoàn.

    Hướng dẫn:

    (1) Đúng. Hệ hô hấp có chức năng thực hiện trao đổi khí → Lấy O2 vào cơ thể là một trong những chức năng của hệ hô hấp.

    (2) Sai. Việc biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và thải ra phân là vai trò của hệ tiêu hóa.

    (3) Đúng. Còn hệ bài tiết có chức năng đào thải các chất độc, chất dư thừa.

    (4) Đúng. Vận chuyển máu, cung cấp chất dinh dưỡng, khí O2 cho các tế bào trong cơ thể là một trong những chức năng của hệ tuần hoàn.

    → Phát biểu (1), (3), (4) đúng.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Hoạt động không xảy ra ở dạ dày

    Hoạt động nào sau đây không xảy ra ở dạ dày?

    Hướng dẫn:

    Dạ dày là nơi nhận thức ăn từ thực quản xuống, tiếp tục quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học:

    Tiêu hóa cơ học: Hoạt động co bóp của dạ dày giúp thức ăn được nhuyễn và thấm đều dịch vị.

    Tiêu hóa hóa học: Enzyme pepsin trong dịch vị của dạ dày giúp biến đổi một phần protein trong thức ăn.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Khi chuyển động nhiệt đại lượng nào của vật không tăng

    Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật tăng lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

    Hướng dẫn:

    Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật tăng lên thì nhiệt độ tăng, nhiệt năng tăng, thể tích tăng.

  • Câu 11: Nhận biết
    Các loại khớp

    Các xương được gắn với nhau nhờ các khớp, có mấy loại khớp?

    Hướng dẫn:

    Trong cơ thể người có 3 loại khớp là: khớp bất động, khớp động, khớp bán động.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Bếp lửa truyền nhiệt năng

    Bếp lửa truyền nhiệt năng ra môi trường xung quanh

    Hướng dẫn:

    Bếp lửa truyền nhiệt năng ra môi trường xung quanh bằng cả dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.

  • Câu 13: Nhận biết
    Bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn

    Bệnh liên quan đến hệ tuần hoàn là:

    Hướng dẫn:

    Xơ vữa mạch máu, bệnh viêm cơ tim, tai biến mạch máu não đều liên quan đến hệ tuần hoàn.

  • Câu 14: Vận dụng
    Cách mạ kẽm

    Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải:

    Hướng dẫn:

    Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian.

  • Câu 15: Nhận biết
    Nhiệt năng của vật tăng khi

    Nhiệt năng của vật tăng khi

    Hướng dẫn:

    Nhiệt năng của vật tăng khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn phát biểu sai

    Chọn phát biểu sai:

    Hướng dẫn:

    Trong quá trình thực hiện công có sự chuyển hóa từ một dạng năng lượng khác sang nội năng.

  • Câu 17: Vận dụng
    Người nhiễm HIV mất khả năng miễn dịch đối với nhiều loại virus, vi khuẩn

    Tại sao người nhiễm HIV lại mất khả năng miễn dịch đối với nhiều loại virus, vi khuẩn?

    Hướng dẫn:

    HIV gây nhiễm ngay trên tế bào bạch cầu lympho T, làm rối loạn chức năng của tế bào dẫn tới hội chứng suy giảm miễn dịch.

  • Câu 18: Nhận biết
    Bộ phận kết nối cơ với xương

    Bộ phận kết nối cơ với xương, kết nối các cơ với nhau và có chức năng truyền lực là:

    Hướng dẫn:

    Bộ phận kết nối cơ với xương, kết nối các cơ với nhau và có chức năng truyền lực là gân

  • Câu 19: Vận dụng
    Xác định sơ đồ mạch điện

    Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch để hở?

    Hướng dẫn:

    Vì để vôn kế đo được hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở ta cần:

    + Mắc vôn kế song song với bóng đèn.

    + Mắc cực (+) của nguồn điện với cực dương của vôn kế và cực (-) của nguồn điện với cực (-) của vôn kế.

    Vôn kế ở hình dưới đây đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch để hở.

    Vì mạch điện hở nên hình khóa K mở. Vôn kế cần mắc song song với nguồn và song song với khóa K. 

  • Câu 20: Nhận biết
    Tác dụng của cầu chì

    Cầu chì có tác dụng gì?

    Hướng dẫn:

    Cầu chì có tác dụng bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch điện không bị hỏng khi vì một lí do nào đó, dòng điện trong mạch đột ngột tăng quá mức.

  • Câu 21: Nhận biết
    Chọn câu sai

    Chọn câu phát biểu sai.

    Hướng dẫn:

    Phát biểu sai: "Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như nhau" vì Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Chọn phương án sai

    Chọn phương án sai. Dòng điện trong mạch có cường độ lớn, khi đó:

    Hướng dẫn:

    Khi dòng điện trong mạch có cường độ lớn \Rightarrow tác dụng sinh lí đối với sinh vật và con người càng mạnh.

  • Câu 23: Vận dụng
    Xác định tên và số lượng thiết bị trong mạch điện

    Cho sơ đồ mạch điện:

    Mạch điện gồm:

    Hướng dẫn:

    Mạch điện gồm: hai pin, một đèn LED, một ampe kế, một cầu chì, các dây dẫn điện.

  • Câu 24: Thông hiểu
    Khớp xương thuộc loại khớp bán động

    Khớp xương sau đây thuộc loại khớp bán động là:

    Hướng dẫn:

    Khớp giữa các đốt sống ngực thuộc loại khớp bán động.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Tác dụng của treo những tấm kim loại đã nhiễm điện lên cao trong xưởng dệt

    Trong các xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng gì? Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các phương án sau.

    Hướng dẫn:

    Trong các xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao, chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.

  • Câu 26: Nhận biết
    Tác dụng của dòng điện khi cục pin nóng lên

    Dùng một sợi dây đồng nối liền hai cực của chiếc pin mới mua. Cục pin nóng dần lên, điều này là tác dụng nào của dòng điện?

    Hướng dẫn:

    Cục pin nóng dần lên là dưới tác dụng nhiệt của dòng điện.

  • Câu 27: Nhận biết
    Đồ dùng không dùng pin hoạt động

    Đồ dùng điện nào dưới đây không sử dụng pin để hoạt động?

    Hướng dẫn:

    Cục sạc điện thoại cắm thẳng vào nguồn điện.

  • Câu 28: Thông hiểu
    Dòng điện chạy qua bóng đèn sợi đốt

    Dòng điện chạy qua bóng đèn sợi đốt để làm cho đèn phát sáng, đồng thời dòng điện qua đèn này còn có tác dụng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Dòng điện chạy qua bóng đèn sợi đốt để làm cho đèn phát sáng, đồng thời dòng điện qua đèn này còn có tác dụng nhiệt

  • Câu 29: Vận dụng
    Xác định lượng nhiệt

    Khi đun sôi một lượng nước ở nhiệt độ phòng, cần cung cấp một năng lượng nhiệt là 30 040J. Để đun sôi một lượng nước cũng ở nhiệt độ phòng nhưng có khối lượng gấp đôi thì cần một lượng nhiệt có giá trị gần đúng nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Để đun sôi một lượng nước cũng ở nhiệt độ phòng nhưng có khối lượng gấp đôi thì cần một lượng nhiệt là 2 . 30040 = 60 080J

  • Câu 30: Vận dụng
    Khối lượng và thể tích thay đổi khi đun nước đá từ 0oC đến 100oC

    Đun nóng một lượng nước đá từ 0oC đến 100oC. Khối lượng và thể tích lượng nước đó thay đổi như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Khối lượng không phụ thuộc vào nhiệt độ.

     Với nước, tại nhiệt độ 4oC nước có khối lượng riêng lớn nhất \Rightarrow thể tích nhỏ nhất. Do đó, khi nhiệt độ tăng từ 0oC đến 4oC thể tích giảm dần, khi nhiệt độ tăng từ 4oC đến 100oC thể tích tăng dần.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (43%):
    2/3
  • Thông hiểu (37%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 20 lượt xem
Sắp xếp theo