Hợp chất muối Al2(SO4)3 có tên gọi là:
Hợp chất muối Al2(SO4)3 có tên gọi là: Aluminium sulfate
Hợp chất muối Al2(SO4)3 có tên gọi là:
Hợp chất muối Al2(SO4)3 có tên gọi là: Aluminium sulfate
Calcium hydrogenphosphate có công thức hóa học là
Ca3(PO4)2: Calcium phosphate
Ca(H2PO4)2: Calcium dihydrogen phosphate
CaHPO4: Calcium hydrogen phosphate.
NaHSO4: Sodium hydrogensulfate
Vậy Calcium hydrogenphosphate có công thức hóa học là CaHPO4
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:
Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa nâu đỏ
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ (nâu đỏ) + 3NaCl.
Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:
Ba(OH)2 và Na2SO4 phản ứng được với nhau sinh ra kết tủa trắng.
Phương trình hóa học
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4
Muối nào sau đây có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch acid H2SO4 loãng?
ZnSO4 có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch acid H2SO4 loãng
Phương trình phản ứng điều chế
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Cho 15 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở đkc?
Số mol CaCO3 tham gia phản ứng là:
nCaCO3 = mCaCO3:MCaCO3 = 15:100 = 0,15 mol
Phương trình phản ứng xảy ra:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
1 1
Theo tỉ lệ mol phản ứng, số mol của CO2 là
nCaCO3 = nCO2 = 0,15 (mol)
Thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện chuẩn là:
VCO2 = nCO2.24,79 = 0,15.24,79 = 3,7185 lít.
Dãy muối nào sau đây tác dụng được với dung dịch sulfuric acid loãng.
Na2CO3, BaCl2 tác dụng được với dung dịch sulfuric acid loãng.
Phương trình phản ứng minh họa
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl.
Cho các phát biểu sau:
(1) Muối tác dụng với acid tạo thành muối mới và acid mới.
(2) Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới.
(3) Dung dịch muối tác dụng với kim loại tạo thành kim loại mới và muối mới.
(4) Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra là sản phẩm tạo thành phải có chất khí.
Số phát biểu đúng là
Phát biểu (1), (2), (3) đúng
Phát biểu (4) chưa chính xác vì:
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra là sản phẩm tạo thành ít nhất một chất không tan hoặc chất khí,....
Muối ăn được sản xuất từ nước biển bằng cách đưa nước biển vào ruộng. Để nước bốc hơi nhờ ánh sáng mặt trời, còn lại trên ruộng là muối. Công thức hóa học của muối ăn là:
Công thức hóa học của muối ăn là NaCl.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch muối ZnCl2.
Al tác dụng được với dung dịch muối ZnCl2
Phương trình phản ứng hóa học
2Al + 3ZnCl2 → 2AlCl3 + 3Zn.
Muối nào sau đây có thể phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2.
K2SO4 có thể phản ứng được với dung dịch Ba(OH)2
Phương trình phản ứng hóa học phản ứng:
Ba(OH)2 + K2SO4 → 2KOH + BaSO4↓
Cho 200 gam dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:
Áp dụng công thức tín nồng độ phần trăm ta có:
Số mol KOH tham gia phản ứng là:
nKOH = mKOH:MKOH = 16,8:56 = 0,3 mol
Phương trình phản ứng hóa học là:
CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2 ↓ + 2KCl
2 1
Theo tỉ lệ số mol phản ứng, ta có số mol chất kết tủa thu được là:
nCu(OH)2 = nCuCl2:2 = 0,3:2 = 0,15 (mol)
Khối lượng chất kết tủa là:
mCu(OH)2 = nCu(OH)2.MCu(OH)2 = 0,15. (64 + 17.2) = 14,7 gam.