Luyện tập Base - thang pH

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Dãy gồm các base tan

    Dãy base nào dưới đây gồm các base tan:

    Hướng dẫn:

    Dãy base gồm các base tan là: NaOH, KOH, Ca(OH)2.

  • Câu 2: Nhận biết
    Dung dịch kiềm

    Chất nào dưới đây là base kiềm

    Hướng dẫn:

    Base tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm (base kiềm) như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, ...

  • Câu 3: Thông hiểu
    Dung dịch nào làm phenolphtalein hóa hồng

    Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng

    Hướng dẫn:

    Dung dịch kiềm Ca(OH)làm đổi màu dung dịch phenolphthalein thành màu hồng.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Calcium hydroxide

    Calcium hydroxide là tên gọi của base có công thức hóa học là:

    Hướng dẫn:

    Calcium hydroxide là tên của base Ca(OH)2

  • Câu 5: Nhận biết
    Thang pH

    Thang pH là một tập hợp các con số có giá trị:

    Hướng dẫn:

    Thang pH là một tập hợp các con số có giá trị từ 1 -14 được sử dụng để đánh giá độ acid - base của dung dịch.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Khử chua cho đất

    Tác dụng của vôi bột là khử chua cho đất. Khi bón vôi bột lên ruộng, vôi bột tác dụng với nước tạo thành

    Hướng dẫn:

    Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Thành phần chính của vôi bột là CaO.

    CaO tác dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2 

    Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính khối lượng dung dịch NaOH

    Khối lượng dung dịch NaOH 20% cần để trung hoà 200 ml dung dịch HCl 1M là:

    Hướng dẫn:

    Số mol HCl tham gia phản ứng là:

    nHCl = CM.V = 1.0,2 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học:

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    1            1                1         1

    Theo tỉ lệ mol phản ứng, số mol NaOH là:

    nNaOH = nHCl = 0,2 mol

    Khối lượng NaOH tham gia phản ứng là:

    mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,2.40 = 8 gam.

    Theo công thức tính nồng độ phần trăm ta có:

    C% = mct:mdd.100% ⇒ mdd = mct.100%:C% 

    ⇒ mdd(NaOH) = 8 . 100 : 20 = 40 gam.

  • Câu 8: Nhận biết
    Môi trường acid

    Môi trường acid có pH:

    Hướng dẫn:

    Môi trường acid dung dịch có pH < 7.

    Môi trường base dung dịch có pH > 7

    Môi trường trung tính dung dịch có pH = 7

  • Câu 9: Vận dụng cao
    Nồng độ phần trăm của BaCl2

    Cho 39,8 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 49,05 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là:

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của nKOH và nBa(OH)2

    Phương trình phản ứng hóa học:

    KOH + HCl → KCl + H2O

    x        → x       → x mol

    Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

    y      → 2y                 → y mol

    Theo đề bài ta có 39,8 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2

    mA = mKOH.nKOH + mBa(OH)2.nBa(OH)2 = 56x + 171y = 39,8 (1)

    56x + 171y = 39,8 \Rightarrow x=\frac{39,8-171y}{56} (2)

    Cô cạn dung dịch X thu được 49,05 gam hỗn hợp muối chính là KCl  và BaCl2.

    mmuối = nKCl.MKCl + nBaCl2.MBaCl2 = 74,5x + 208y = 49,05 (3)

    Thay (2) vào (3) ta được:

    74,5.\frac{39,8-171y}{56} + 208y = 49,05

    ⇒ y = 0,2 (mol)

    ⇒ x = 0,1 mol

    Khối lượng của BaCl2 là:

    mBaCl2 = nBaCl2.MBaCl2 = 0,2.208 = 41,6 gam

    Ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

    mdung dịch X = mA + mdung dịch HCl = 39,8 + 400 = 439,8 gam

    Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là:

    C% = mBaCl2:mdung dịch X.100% = 41,6:439,8.100% = 9,46%

  • Câu 10: Thông hiểu
    Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh

    Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh

    Hướng dẫn:

    Dung dịch kiềm NaOH làm quỳ chuyển từ màu tím sang xanh.

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính thể tích dung dịch NaOH
    Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch acid gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M. 
    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Số mol của H2SO4 là:

    nH2SO4 = 0,4.0,5 = 0,2 mol

    Số mol của HCl là:

    nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol

    Phương trình phản ứng hóa học:

    2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)

    2             1                1                 2

    Theo tỉ lệ mol phản ứng (1) ta có số mol của NaOH là:

    nNaOH (1) = 2.nH2SO4 = 2.0,2 = 0,4 (mol)

    NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)

    1         1              1             1

    Theo tỉ lệ mol phản ứng (2) ta có số mol NaOH là:

    nNaOH (2) = nHCl = 0,4 mol

    Tổng số mol của NaOH ở 2 phản ứng là:

    nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol

    Thể tích dung dịch NaOH là

    VNaOH= nNaOH : CM =  0,8:0,5 = 1,6 lít.

  • Câu 12: Nhận biết
    Dung dịch kiềm làm đổi màu phenolphtalein

    Dung dịch kiềm làm đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu sang màu

    Hướng dẫn:

    Dung dịch kiềm làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu xanh, đổi màu dung dịch phenolphthalein thành màu hồng.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (42%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 12 lượt xem
Sắp xếp theo