Dãy base nào dưới đây gồm các base tan:
Dãy base gồm các base tan là: NaOH, KOH, Ca(OH)2.
Dãy base nào dưới đây gồm các base tan:
Dãy base gồm các base tan là: NaOH, KOH, Ca(OH)2.
Chất nào dưới đây là base kiềm
Base tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm (base kiềm) như: KOH, NaOH, Ba(OH)2, ...
Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng
Dung dịch kiềm Ca(OH)2 làm đổi màu dung dịch phenolphthalein thành màu hồng.
Calcium hydroxide là tên gọi của base có công thức hóa học là:
Calcium hydroxide là tên của base Ca(OH)2
Thang pH là một tập hợp các con số có giá trị:
Thang pH là một tập hợp các con số có giá trị từ 1 -14 được sử dụng để đánh giá độ acid - base của dung dịch.
Tác dụng của vôi bột là khử chua cho đất. Khi bón vôi bột lên ruộng, vôi bột tác dụng với nước tạo thành
Ở nông thôn, người ta thường dùng vôi bột rắc lên ruộng để khử chua cho đất. Thành phần chính của vôi bột là CaO.
CaO tác dụng với H2O tạo thành Ca(OH)2
Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.
Khối lượng dung dịch NaOH 20% cần để trung hoà 200 ml dung dịch HCl 1M là:
Số mol HCl tham gia phản ứng là:
nHCl = CM.V = 1.0,2 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
1 1 1 1
Theo tỉ lệ mol phản ứng, số mol NaOH là:
nNaOH = nHCl = 0,2 mol
mNaOH = nNaOH.MNaOH = 0,2.40 = 8 gam.
Theo công thức tính nồng độ phần trăm ta có:
C% = mct:mdd.100% ⇒ mdd = mct.100%:C%
⇒ mdd(NaOH) = 8 . 100 : 20 = 40 gam.
Môi trường acid có pH:
Môi trường acid dung dịch có pH < 7.
Môi trường base dung dịch có pH > 7
Môi trường trung tính dung dịch có pH = 7
Cho 39,8 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2 vào 400 gam dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 49,05 gam hỗn hợp muối. Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là:
Gọi x, y lần lượt là số mol của nKOH và nBa(OH)2
Phương trình phản ứng hóa học:
KOH + HCl → KCl + H2O
x → x → x mol
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
y → 2y → y mol
Theo đề bài ta có 39,8 gam hỗn hợp A gồm KOH và Ba(OH)2
mA = mKOH.nKOH + mBa(OH)2.nBa(OH)2 = 56x + 171y = 39,8 (1)
Cô cạn dung dịch X thu được 49,05 gam hỗn hợp muối chính là KCl và BaCl2.
mmuối = nKCl.MKCl + nBaCl2.MBaCl2 = 74,5x + 208y = 49,05 (3)
Thay (2) vào (3) ta được:
⇒ y = 0,2 (mol)
⇒ x = 0,1 mol
Khối lượng của BaCl2 là:
mBaCl2 = nBaCl2.MBaCl2 = 0,2.208 = 41,6 gam
Ta có khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
mdung dịch X = mA + mdung dịch HCl = 39,8 + 400 = 439,8 gam
Nồng độ phần trăm của BaCl2 trong dung dịch X là:
C% = mBaCl2:mdung dịch X.100% = 41,6:439,8.100% = 9,46%
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh
Dung dịch kiềm NaOH làm quỳ chuyển từ màu tím sang xanh.
Ta có:
Số mol của H2SO4 là:
nH2SO4 = 0,4.0,5 = 0,2 mol
Số mol của HCl là:
nHCl = 0,4.1 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng hóa học:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)
2 1 1 2
Theo tỉ lệ mol phản ứng (1) ta có số mol của NaOH là:
nNaOH (1) = 2.nH2SO4 = 2.0,2 = 0,4 (mol)
NaOH + HCl → NaCl + H2O (2)
1 1 1 1
Theo tỉ lệ mol phản ứng (2) ta có số mol NaOH là:
nNaOH (2) = nHCl = 0,4 mol
Tổng số mol của NaOH ở 2 phản ứng là:
nNaOH = 0,4 + 0,4 = 0,8 mol
Thể tích dung dịch NaOH là
VNaOH= nNaOH : CM = 0,8:0,5 = 1,6 lít.
Dung dịch kiềm làm đổi màu dung dịch phenolphtalein từ không màu sang màu
Dung dịch kiềm làm đổi màu giấy quỳ tím thành màu xanh, đổi màu dung dịch phenolphthalein thành màu hồng.