Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm

I. Nhận biết hoá chất và quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm

1. Nhận biết hoá chất

Các hoá chất trong phòng thí nghiệm đều được đựng trong chai hoặc lọ kín, thường được làm bằng thuỷ tinh, nhựa … và có dán nhãn ghi tên, công thức hoá học, trọng lượng hoặc thể tích, độ tinh khiết, nhà sản xuất, các kí hiệu cảnh báo, điều kiện bảo quản,…

Các dung dịch hoá chất được pha sẵn có ghi nồng độ của chất tan. 

Ví dụ:

Chất rắn
Chất rắn

Nhãn cho biết:

  • Tên hoá chất: sodium hydroxide.
  • Công thức hoá học: NaOH.
  • Độ tinh khiết: AR – hoá chất tinh khiết.
  • Khối lượng: 500g.
  • Tiêu chuẩn chất lượng: TCCS 51/2008/HCĐG.
  • Hạn sử dụng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.

Ví dụ: Hóa chất thông dụng trong phòng thí nghiệm

Hóa chất HCl
Hóa chất HCl

2. Quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thí nghiệm

  • Không sử dụng hoá chất đựng đồ chứa không có nhãn hoặc nhãn mờ, mất chữ.
  • Trước khi sử dụng cần đọc cẩn thận nhãn hoá chất và tìm hiểu kĩ các tính chất, các lưu ý, cảnh báo của mỗi loại hoá chất để thực hiện thí nghiệm an toàn.
  • Thực hiện thí nghiệm cẩn thận, không dùng tay trực tiếp lấy hoá chất. Khi lấy hoá chất rắn ở dạng hạt nhỏ hay bột ra khỏi lọ phải dùng thìa kim loại hoặc thìa thuỷ tinh để xúc. Lấy hoá chất ở dạng hạt to, dây, thanh có thể dùng panh để gắp. Không được đặt lại thìa, panh vào lọ đựng hoá chất sau khi đã sử dụng. Lấy hoá chất lỏng từ chai miệng nhỏ thường phải rót qua phễu hoặc qua cốc, ống đong có mỏ, lấy lượng nhỏ dung dịch thường dùng ống hút nhỏ giọt; rót hoá chất lỏng từ lọ cần hướng nhãn hoá chất lên phía trên tránh để các giọt hoá chất dính vào làm hỏng nhãn.
  • Khi bị hoá chất dính vào người hoặc hoá chất bị đổ, tràn ra ngoài, cần báo cáo với giáo viên để được hướng dẫn xử lí.
  • Các hoá chất dùng xong còn thừa, không được đổ trở lại bình chứa mà cần được xử lí theo hướng dẫn của giáo viên.
Câu trắc nghiệm mã số: 39666,37933,35767,35768,35743

II. Giới thiệu một số dụng cụ thí nghiệm và cách sử dụng

1. Một số dụng cụ thí nghiệm thông dụng

Ống nghiệm
Ống nghiệm
Cốc thủy tinh
Cốc thủy tinh
Bình tam giác
Bình tam giác
Phễu lọc
Phễu lọc
Ống đong
Ống đong
Ống hút nhỏ giọt
Ống hút nhỏ giọt
Kẹp gỗ
Kẹp gỗ

2. Cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm

2.1. Ống nghiệm

Khi thực hiện thí nghiệm, giữ ống nghiệm bằng tay không thuận, dùng tay thuận để thêm hoá chất vào ống nghiệm.

Sử dụng ống nghiệm
Sử dụng ống nghiệm

Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống. Từ từ đưa đáy ống nghiệm vào ngọn lửa đèn cồn, miệng ống nghiêng về phía không có người, làm nóng đều đáy ống nghiệm rồi mới đun trực tiếp tại nơi có hoá chất. Điều chỉnh đáy ống nghiệm vào vị trí nóng nhất của ngọn lửa (khoảng 2/3 ngọn lửa từ dưới lên), không để đáy ống nghiệm sát vào bấc đèn cồn.

Đun hóa chất
Đun hóa chất

2.2. Ống hút nhỏ giọt

Ống hút nhỏ giọt thường có quả bóp cao su để lấy chất lỏng với lượng nhỏ. Khi lấy chất lỏng, bóp chặt và giữ quả bóp cao su, đưa ống hút nhỏ giọt vào lọ đựng hoá chất, thả chậm quả bóp cao su để hút chất lỏng lên.

Chuyển ống hút nhỏ giọt đến ống nghiệm và bóp nhẹ quả bóp cao su để chuyển từng giọt dung dịch vào ống nghiệm. Không chạm đầu hút nhỏ giọt vào thành ống nghiệm.

Câu trắc nghiệm mã số: 39654,39657,39650,37932,37929

III. Giới thiệu một số thiết bị và cách sử dụng

1. Thiết bị đo pH

Một số thiết bị đo pH:

Máy đo pH
Máy đo pH
Bút đo pH
Bút đo pH

Cách sử dụng thiết bị đo pH: cho điện cực của thiết bị vào dung dịch cần đo pH, giá trị pH của dung dịch sẽ xuất hiện trên thiết bị đo.

2. Huyết áp kế

Huyết áp kế dùng để đo huyết áp gồm: huyết áp kế đồng hồ, huyết áp kế thuỷ ngân,…

Huyết áp kế đồng hồ gồm một bao làm bằng cao su, được bọc trong băng vải dài để có thể quấn quanh cánh tay, nối với áp kế đồng hồ bằng đoạn ống cao su. Áp kế này lại được nối với bóp cao su có van và một ốc có thể vặn chặt hoặc nới lỏng.

Đo huyết áp bằng huyết áp kế đồng hồ
Đo huyết áp bằng huyết áp kế đồng hồ

3. Thiết bị điện và cách sử dụng

3.1. Thiết bị cung cấp điện (nguồn điện)

Các thí nghiệm về điện ở môn Khoa học tự nhiên thường dùng nguồn điện là pin 1,5V. Để có bộ nguồn 3V thì dùng hai pin, để có bộ nguồn 6V thì dùng 4 pin.

3.2. Biến áp nguồn

Biến áp nguồn là thiết bị có chức năng chuyển đổi điện áp xoay chiều có giá trị 220V thành điện áp xoay chiều (AC) hoặc điện áp một chiều (DC) có giá trị nhỏ, đảm bảo an toàn khi tiến hành thí nghiệm.

Điện áp đầu ra có các giá trị 3 V, 6 V, 9 V, 12 V, 18 V, 24 V.

Biến áp nguồn
Biến áp nguồn

3.3. Thiết bị đo điện

Thiết bị đo điện gồm ampe kế và vôn kế: ampe kế đo cường độ dòng điện và vôn kế đo điện thế. Khi dùng ampe kế và vôn kế cần chú ý các chốt âm và chốt dương ứng với thang đo của chúng.

Để ampe kế và vôn kế không bị hỏng, khi đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế thì ước lượng cường độ dòng điện và hiệu điện thế cần đo để chọn thang đo hợp lí, đảm bảo không vượt qua giá trị tối đa của thang đo.

Ampe kế
Ampe kế
Vôn kế
Vôn kế

3.4. Joulemeter

Joulemeter là thiết bị có chức năng dùng để đo dòng điện, điện áp, công suất và năng lượng điện cung cấp cho mạch điện. Các giá trị này được hiển thị trên màn hình LED.

Trên joulemeter có các nút chức năng sau:

  • Nút Start để khởi động thiết bị.
  • Nút cài đặt để lựa chọn các đại lượng cần đo (gồm: năng lượng; công suất; công suất trung bình; điện áp, dòng điện).
  • Nút Reset để cài đặt lại thiết bị (khi đó màn hình hiển thị số 0).
Joulemeter
Joulemeter

3.5. Thiết bị sử dụng điện

Một số thiết bị sử dụng điện trong phòng thí nghiệm:

Khi dùng đèn điôt phát quang (LED) cần chú ý 2 cực của đèn, cực dương (+) nối với cực dương của nguồn điện, cực âm ( ̶ ) nối với cực âm của nguồn. Để đèn LED không bị hỏng, phải mắc nối tiếp với đèn một điện trở có giá trị thích hợp.

Biến trở
Biến trở
Điốt phát quang
Điốt phát quang
Bóng đèn pin kèm đui 3V
Bóng đèn pin kèm đui 3V

3.6. Thiết bị điện hỗ trợ

Một số thiết bị điện hỗ trợ trong phòng thí nghiệm.

Công tắc
Công tắc
Cầu chì ống
Cầu chì ống
Dây nối
Dây nối
Câu trắc nghiệm mã số: 39651,39649,37935,35770,35765

 

  • 46 lượt xem
Sắp xếp theo