Đề kiểm tra 15 phút KHTN 8 Chương 2: Một số hợp chất thông dụng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
15:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định pH

    Dung dịch được tạo thành từ sulfur dioxide với nước có pH:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch được tạo thành từ sulfur dioxide với nước là H2SO3 có môi trường acid nên pH < 7. 

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính thể tích CO2

    Cho 30 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được bao nhiêu lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn?

    Hướng dẫn:

     Số mol CaCO3 là:

    nCaCO3 = mCaCO3 : MCaCO3 = 30 : 100 = 0,3 mol.

    Phương trình phương phản ứng

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol.

    VCO2 = 0,3 . 24,79 = 7,437 lít.

  • Câu 3: Nhận biết
    Số cặp chất tác dụng với nhau

    Cho các oxide sau: Na2O, CO2, HCl, NaOH. Có bao nhiêu cặp chất tác dụng được với nhau.

    Hướng dẫn:

     Số cặp chất tác dụng với nhau là 4:

    Na2O và CO2,

    Na2O và HCl,

    CO2 và NaOH.

    HCl và NaOH.

  • Câu 4: Nhận biết
    Chất phản ứng được NaOh

    Cặp chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

    Hướng dẫn:

    Cặp chất phản ứng được với dung dịch NaOH là oxide acid để tạo ra muối và nước

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

    SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.

  • Câu 5: Nhận biết
    Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ

    Dãy dung dịch dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?

    Hướng dẫn:

     Acid làm quỳ tìm hóa đỏ.

    Do đó dãy dung dịch 

    HCl, H2SO4, H2S, HNO3, H3PO4 đều là acid và làm quỳ tím hóa đỏ.

  • Câu 6: Nhận biết
    Base tan và không tan

    Base tan và không tan có tính chất hóa học chung là:

    Hướng dẫn:

    Base tan làm đổi màu quỳ tím thành xanh

    Base không tan không làm đổi màu quỳ tím

    Base tan và không tan có tính chất hóa học chung là tác dụng với acid tạo thành muối và nước.

    Ví dụ minh họa

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

  • Câu 7: Nhận biết
    Phân bón hóa học

    Các loại phân bón hóa học đều là những chất có chứa:

    Hướng dẫn:

    Các loại phân bón hóa học đều là những chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Xác đinh hai kim loại X, Y

    Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí Hydrogen. Dẫn khí hydrogen qua oxide của kim loại Y thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y là:

    Hướng dẫn:

     X tác dụng được với HCl thì không thể là Cu và Ag loại được 2 đáp án: Cu, Ca và Ag, Cu.

    Oxide của Y tác dụng với khí Hydrogen ⇒ Y không thể là Ca loại Pb, Ca.

    Vậy X và Y lần lượt là: Zn và Cu.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chất tác dụng với nước và dung dịch HCl

    Nhóm chất nào sau đây tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

    Hướng dẫn:

    Nhận thấy đáp án đều là các oxide.

    Để tác dụng với nước thì phải là oxide tan.

    Oxide tác dụng được với HCl phải là oxide base tan

    Vậy nhóm chất nào sau đây tác dụng với nước và với dung dịch HCl là CaO, BaO, Na2O.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Cho NaOH tác dụng FeCl3

    Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, ta quan sát được hiện tượng là:

    Hướng dẫn:

    Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, xảy ra phản ứng:

    3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

    Fe(OH)3 kết tủa màu đỏ nâu

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính nồng độ mol

    Hòa tan 5,85 gam sodium chloride vào nước thu được 100 ml dung dịch. Dung dịch tạo thành có nồng độ là:

    Hướng dẫn:

    Số mol của NaCl là:

    nNaCl = mNaCl : MNaCl = 5,85 : 58,5 = 0,1 mol.

    Đổi 100 ml = 0,1 lít 

    Nồng độ mol dung dịch là:

    CM = n : V = 0,1 : 0,1 = 1M 

  • Câu 12: Thông hiểu
    Xác định chất thỏa mãn

    Dung dịch X có pH < 7 và tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Barium nitrate (Ba(NO3)2). Chất X thỏa mãn là:

    Hướng dẫn:

     Theo đề bài chất X có pH < 7.

    Vậy dựa vào đáp án ta chọn được 2 chất có mối trường acid pH < 7 là HCl và H2SO4.

    X phản ứng được với Ba(NO3)2 tạo kết tủa thì chỉ có H2SO4 thỏa mãn tạo ra kết tủa trắng BaSO4 còn HCl thì không phản ứng.

    Phương trình phản ứng minh họa

    Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

  • Câu 13: Thông hiểu
    Nhận biết Na2CO3 và K2SO4

    Để nhận biết Na2CO3 và K2SO4 bằng?

    Hướng dẫn:

    Để nhận biết Na2CO3 và K2SO4 ta dùng dung dịch HCl.

    Na2CO3 phản ứng với HCl tạo ra khí CO2.

    Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.

  • Câu 14: Nhận biết
    Nhiệt phân muối NaNO3

    Khi nhiệt phân muối NaNO3 thu được các chất:

    Hướng dẫn:

    Khi nhiệt phân muối NaNO3 thu được các chất NaNO2 và O2.

  • Câu 15: Thông hiểu
    Chất tác dụng H2SO4 loãng tạo ra kết tủa trắng

    Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng là:

    Hướng dẫn:

    Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng là BaCl2, Ba(NO3)2

    BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl 

    Ba(NO3)2 + H2SO4 → 2HNO3 + BaSO4

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo