Nội dung về định luật bảo toàn khối lượng nào sau đây đúng:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Nội dung về định luật bảo toàn khối lượng nào sau đây đúng:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 40,2 gam tác dụng vừa đủ với 60,4 gam BaCl2 trong dung dịch thì cho 60,9 gam kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + mmuối tan
⇒ mmuối tan = mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 - mBaSO4 = 40,2 + 60,4 – 60,9 = 36,7 gam
Xác định tỉ lệ số phân tử của các chất lần lượt trong sơ đồ phản ứng hóa học sau:
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---→ CaCO3 + NaOH
Sơ đồ phản ứng hóa học:
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---→ CaCO3 + NaOH
Ta nhận thấy nhóm OH và Na ở bên vế trái nhiều hơn vế phải 2 nguyên tử.
Các nguyên tử Na và nhóm OH đều ở phân tử NaOH do đó ta đặt hệ số 2 trước NaOH.
Na2CO3 + Ca(OH)2 ---→ CaCO3 + 2NaOH
Đếm số nguyên tử các nguyên tố còn lại được phương trình hóa học của phản ứng hoàn thiện là:
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
Vậy tỉ lệ phân tử là: 1 : 1 : 1 : 2
Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm phản ứng hóa học xảy ra như sau:
Sodium sulfate + Barium chloride → Barium sulfate + sodium chloride
Cho biết khối lượng của sodium sulfate (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phầm: Barium sulfate (BaSO4) là 23,3 gam, sodium chloride (NaCl) là 11,7 gam. Khối lượng của Barium chloride đã phản ứng là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mSodium sulfate + mBarium chloride = mBarium sulfate + msodium chloride
⇔ mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
⇔ mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7
⇒ mBaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 gam.
Nung đá vôi (thành phần chính là Calcium carbonat) thu được 5,6 gam Calcium oxide và 4,4 gam khí carbon dioxide. Khối lượng đá vôi phản ứng là
Sơ đồ phản ứng:
Calcium carbonat → Calcium oxide + carbon dioxide
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCalcium carbonat = mCalcium oxide + mcarbon dioxide
⇔ mCalcium carbonat = 5,6 + 4,4 = 10 gam
Để lập phương trình hóa học cần có bao nhiêu bước
Ba bước lập phương trình hóa học:
Bước 1. Viết sơ đồ của phản ứng.
Bước 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 vế
Bước 3. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
Phương trình hóa học nào sau đây lập đúng:
Viết sơ đồ của phản ứng:
Zn + HCl --→ ZnCl2 + H2
Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế
Số nguyên tử H và Cl ở 2 vế không bằng nhau. Số nguyên tử H và Cl ở vế phải đều có 2 nguyên tử. Do đó ta đặt hệ số 2 trước HCl
Zn + 2HCl --→ ZnCl2 + H2
Đếm số nguyên tử Zn thấy ở vế đều bằng nhau
Viết phương trình hóa học phản ứng.
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Cho phản ứng hóa học sau: A + B + C → D. Chọn đáp án đúng:
Theo định luật bảo toàn khối lượng
mA + mB + mC = mD
Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu:
Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu: giảm do khí CO2 thoát ra ngoài
CaCO3 CaO + CO2 (↑)
Đốt 3,2 gam S trong không khí thu được 7,4 gam khí SO2. Lượng khí oxygen tham gia phản ứng bao nhiêu?
Phương trình phản ứng
S + O2 SO2↑
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mS + mO2 = mSO2
⇒ mO2 = mSO2 – mS = 7,4 – 3,2 = 4,2 (gam)
Phương trình hóa học cho biết
Phương trình hóa học cho biết trong phản ứng hóa học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.
Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d lần lượt là:
Sơ đồ phản ứng
Al + HCl ----→ AlCl3 + H2
Số nguyên tử H và Cl ở 2 vế đều không bằng nhau: trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 3 nguyên tử Cl trong AlCl3; 2 nguyên tử H trong phân tử H2, do đó ta lấy bội chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6, đặt trước HCl, được:
Al + 6HCl ---→ AlCl3 + H2
Để cân bằng số nguyên tử H ta đặt hệ số 3 trước H2; để cân bằng số nguyên tử Cl ta đặt hệ số 2 trước AlCl3, được:
Al + 6HCl --→ 2AlCl3 + 3H2
Cuối cùng để cân bằng số nguyên tử Al ta thêm hệ số 2 trước Al ở vế trái.
Phương trình hoá học của phản ứng được hoàn thiện như sau:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Vậy các hệ số a, b, c, d lần lượt là: 2; 6; 2; 3.