Luyện tập Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Đinh luật bảo toàn khối lượng

    Nội dung về định luật bảo toàn khối lượng nào sau đây đúng:

    Hướng dẫn:

    Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

  • Câu 2: Nhận biết
    Ý nghĩa của phương trình hóa học

    Phương trình hóa học cho biết

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học cho biết trong phản ứng hóa học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.

  • Câu 3: Vận dụng
    Khối lượng muối tan

    Cho hỗn hợp gồm hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 40,2 gam tác dụng vừa đủ với 60,4 gam BaCl2 trong dung dịch thì cho 60,9 gam kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

    mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 = mBaSO4 + mmuối tan

    ⇒ mmuối tan = mA2SO4 + mBSO4 + mBaCl2 - mBaSO4 = 40,2 + 60,4 – 60,9 = 36,7 gam

  • Câu 4: Vận dụng
    Khối lượng đá vôi

    Nung đá vôi (thành phần chính là Calcium carbonat) thu được 5,6 gam Calcium oxide và 4,4 gam khí carbon dioxide. Khối lượng đá vôi phản ứng là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng:

    Calcium carbonat →  Calcium oxide + carbon dioxide

    Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mCalcium carbonat = mCalcium oxide + mcarbon dioxide

    ⇔ mCalcium carbonat = 5,6 + 4,4 = 10 gam

  • Câu 5: Thông hiểu
    Nung nóng CaCO3

    Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu:

    Hướng dẫn:

    Khi nung nóng CaCO3 thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu: giảm do khí CO2 thoát ra ngoài

    CaCO3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO2 (↑)

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Cho phản ứng hóa học sau: A + B + C → D. Chọn đáp án đúng:

    Hướng dẫn:

    Theo định luật bảo toàn khối lượng

    mA + mB + mC = mD

  • Câu 7: Vận dụng
    Tỉ lệ số phân tử

    Xác định tỉ lệ số phân tử của các chất lần lượt trong sơ đồ phản ứng hóa học sau:

    Na2CO3 + Ca(OH)2 ---→ CaCO3 + NaOH

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng hóa học: 

    Na2CO3 + Ca(OH)2 ---→ CaCO3 + NaOH

    Ta nhận thấy nhóm OH và Na ở bên vế trái nhiều hơn vế phải 2 nguyên tử.

    Các nguyên tử Na và nhóm OH đều ở phân tử NaOH do đó ta đặt hệ số 2 trước NaOH. 

    Na2CO3 + Ca(OH)2 ---→ CaCO3 + 2NaOH

    Đếm số nguyên tử các nguyên tố còn lại được phương trình hóa học của phản ứng hoàn thiện là:

    Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH

    Vậy tỉ lệ phân tử là: 1 : 1 : 1 : 2

  • Câu 8: Nhận biết
    Các bước lập phương trình hóa học

    Để lập phương trình hóa học cần có bao nhiêu bước

    Hướng dẫn:

     Ba bước lập phương trình hóa học:

    Bước 1. Viết sơ đồ của phản ứng.

    Bước 2. Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 vế

    Bước 3. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính lượng khí oxygen

    Đốt 3,2 gam S trong không khí thu được 7,4 gam khí SO2. Lượng khí oxygen tham gia phản ứng bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng

    S + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mS + mO2 = mSO2

    ⇒ mO2 = mSO2 – mS = 7,4 – 3,2 = 4,2 (gam)

  • Câu 10: Vận dụng
    Lập phương trình hóa học

    Phương trình hóa học nào sau đây lập đúng:

    Hướng dẫn:

    Viết sơ đồ của phản ứng:

    Zn + HCl --→ ZnCl2 + H2

    Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở 2 vế

    Số nguyên tử H và Cl ở 2 vế không bằng nhau. Số nguyên tử H và Cl ở vế phải đều có 2 nguyên tử. Do đó ta đặt hệ số 2 trước HCl

    Zn + 2HCl --→ ZnCl2 + H2

    Đếm số nguyên tử Zn thấy ở vế đều bằng nhau

    Viết phương trình hóa học phản ứng.

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

  • Câu 11: Vận dụng
    Khối lượng Barium chloride đã phản ứng

    Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm phản ứng hóa học xảy ra như sau:

    Sodium sulfate +  Barium chloride → Barium sulfate + sodium chloride

    Cho biết khối lượng của sodium sulfate (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phầm: Barium sulfate (BaSO4) là 23,3 gam, sodium chloride (NaCl) là 11,7 gam. Khối lượng của Barium chloride đã phản ứng là:

    Hướng dẫn:

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mSodium sulfate + mBarium chloride = mBarium sulfate + msodium chloride

    ⇔ mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl 

    ⇔ mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7 

    ⇒ mBaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 gam.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Các hệ số a, b, c, d

    Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: aAl + bHCl → cAlCl3 + dH2. Các hệ số a, b, c, d lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ phản ứng

    Al + HCl ----→ AlCl3 + H2

    Số nguyên tử H và Cl ở 2 vế đều không bằng nhau: trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 3 nguyên tử Cl trong AlCl3; 2 nguyên tử H trong phân tử H2, do đó ta lấy bội chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6, đặt trước HCl, được:

    Al + 6HCl ---→ AlCl3 + H2

    Để cân bằng số nguyên tử H ta đặt hệ số 3 trước H2; để cân bằng số nguyên tử Cl ta đặt hệ số 2 trước AlCl3, được:

    Al + 6HCl --→ 2AlCl3 + 3H2

    Cuối cùng để cân bằng số nguyên tử Al ta thêm hệ số 2 trước Al ở vế trái.

    Phương trình hoá học của phản ứng được hoàn thiện như sau:

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

    Vậy các hệ số a, b, c, d lần lượt là: 2; 6; 2; 3.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (25%):
    2/3
  • Vận dụng (50%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo