Luyện tập Oxide

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Công thức hóa học của Carbon dioxide

    Carbon dioxide là tên gọi của oxide có công thức nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Carbon dioxide là tên gọi của oxide acid CO2

  • Câu 2: Thông hiểu
    Oxide được sử dụng để khử chua đất

    Oxide nào sau được được sử dụng để khử chua đất trồng trọt.

    Hướng dẫn:

    Khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2:

    CaO + H2O → Ca(OH)2.

    Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Tên gọi của Al2O3

    Tên gọi ứng với công thức oxide Al2O3 là:

    Hướng dẫn:

    Aluminium oxide: Al2O3

    Barium oxide: BaO

    Zinc oxide: ZnO

    Diphosphorus pentoxide: P2O5.

  • Câu 4: Nhận biết
    Hợp chất không phải oxide base

    Hợp chất oxide nào sau đây không phải là oxide base?

    Hướng dẫn:

    Hợp chất oxide CO2 không phải là oxide base mà là hợp chất oxide acid

  • Câu 5: Nhận biết
    Oxide không phải oxide acid

    Oxide nào dưới đây không phải là oxide acid?

    Hướng dẫn:

    Oxide Fe2O3 không phải là oxide acid.

  • Câu 6: Nhận biết
    Phân loại oxide

    ZnO là oxide:

    Hướng dẫn:

    ZnO là oxide lưỡng tính.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Oxide tác dụng với dung dịch acid

    Dãy oxide nào sau đây tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

    Hướng dẫn:

    Các oxide base phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

    Nhận thấy Na2O, CaO, Fe2Olà các oxide base có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Oxide tan trong nước tạo ra dung dịch có pH > 7

    Oxide nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?

    Hướng dẫn:

    Oxide base tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm có pH > 7

    Dựa vào các đáp án nhận thấy CaO là oxide base tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm Ca(OH)2

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định nguyên tố R

    Oxide của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R là:

    Hướng dẫn:

    Gọi oxide của R có hóa trị III là R2O3.

    Theo đề bài R chiếm 70% về khối lượng vậy ta có:

    m_{R} = \frac{2.M_{R}}{2.M_{R}+3.16} .100=70

    2.MR = 0,7.(2.M­R + 3.16)

    0,6MR = 33,6

    ⇒ MR = 56 (Fe)

    Vậy R chính là kim loại Fe.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Oxide tác dụng với dung dich NaOH

    Dãy oxide tác dụng với dung dich NaOH tạo ra muối và nước là:

    Hướng dẫn:

    Oxide tác dụng với NaOH là oxide acid

    Vậy dãy oxide tác dụng với dung dich NaOH tạo ra muối và nước là SO2, CO2, P2O5

  • Câu 11: Vận dụng
    Khối lượng dung dịch HCl

    Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:

    Hướng dẫn:

    Số mol của CaO là:

    nCaO = 11,2:56 = 0,2 mol

    Phương trình phản ứng hóa học

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

    1          2           1

    Theo tỉ lệ mol phản ứng, ta có số mol HCl là:

    nHCl = 2.nCaO = 2.0,2 = 0,4 (mol)

    Khối lượng HCl là:

    ⇒ mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 gam

    Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là: 

    mHCl = 146.100:14,6 = 100 (gam)

  • Câu 12: Vận dụng
    Nhận biết CaO và Al2O3

    Có 2 chất bột trắng BaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là

    Hướng dẫn:

    BaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, còn Al2O3 thì không tan trong nước

    Phương trình phản ứng minh họa

    BaO + H2O → Ba(OH)2

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (25%):
    2/3
  • Thông hiểu (50%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo