Carbon dioxide là tên gọi của oxide có công thức nào sau đây:
Carbon dioxide là tên gọi của oxide acid CO2
Carbon dioxide là tên gọi của oxide có công thức nào sau đây:
Carbon dioxide là tên gọi của oxide acid CO2
Oxide nào sau được được sử dụng để khử chua đất trồng trọt.
Khi bón vôi sống (CaO) lên ruộng, vôi sống tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2:
CaO + H2O → Ca(OH)2.
Ca(OH)2 tác dụng với acid có trong đất, khử chua cho đất.
Tên gọi ứng với công thức oxide Al2O3 là:
Aluminium oxide: Al2O3
Barium oxide: BaO
Zinc oxide: ZnO
Diphosphorus pentoxide: P2O5.
Hợp chất oxide nào sau đây không phải là oxide base?
Hợp chất oxide CO2 không phải là oxide base mà là hợp chất oxide acid
Oxide nào dưới đây không phải là oxide acid?
Oxide Fe2O3 không phải là oxide acid.
ZnO là oxide:
ZnO là oxide lưỡng tính.
Dãy oxide nào sau đây tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Các oxide base phản ứng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Nhận thấy Na2O, CaO, Fe2O3 là các oxide base có thể tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Oxide nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?
Oxide base tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm có pH > 7
Dựa vào các đáp án nhận thấy CaO là oxide base tan trong nước tạo thành dung dịch kiềm Ca(OH)2.
Oxide của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R là:
Gọi oxide của R có hóa trị III là R2O3.
Theo đề bài R chiếm 70% về khối lượng vậy ta có:
2.MR = 0,7.(2.MR + 3.16)
0,6MR = 33,6
⇒ MR = 56 (Fe)
Vậy R chính là kim loại Fe.
Dãy oxide tác dụng với dung dich NaOH tạo ra muối và nước là:
Oxide tác dụng với NaOH là oxide acid
Vậy dãy oxide tác dụng với dung dich NaOH tạo ra muối và nước là SO2, CO2, P2O5
Hòa tan hết 11,2 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
Số mol của CaO là:
nCaO = 11,2:56 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng hóa học
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
1 2 1
Theo tỉ lệ mol phản ứng, ta có số mol HCl là:
nHCl = 2.nCaO = 2.0,2 = 0,4 (mol)
Khối lượng HCl là:
⇒ mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 gam
Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
mHCl = 146.100:14,6 = 100 (gam)
Có 2 chất bột trắng BaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là
BaO tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục, còn Al2O3 thì không tan trong nước
Phương trình phản ứng minh họa
BaO + H2O → Ba(OH)2