Phản ứng tạo thành muối, tên gọi và thành phần phân tử của một số muối
Phản ứng |
Công thức phân tử của muối tạo thành và tên gọi |
Thành phần phân tử của muối tạo thành |
|
Cation kim loại |
Anion gốc acid |
||
Kim loại + Acid → Muối + Hydrogen Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 |
ZnCl2 Zinc chloride |
Zn2+ |
Cl− |
Acid + Base → Muối + Nước H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O |
CuSO4 Copper(II) sulfate |
Cu2+ |
SO42− |
Acid + Oxide base → Muối + Nước H2SO4 + FeO → FeSO4 + H2O |
FeSO4 Iron(II) sulfate |
Fe2+ |
SO42− |
Muối là hợp chất, được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).
Ví dụ:
Na2SO4 (sodium sulfate);
NH4Cl (ammonium chloride).
Công thức phân tử của muối gồm có cation kim loại và anion gốc acid được gọi tên theo quy tắc sau:
Tên kim loại (hoá trị, đối với kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc acid
Tên gọi của một số gốc acid được thể hiện trong bảng sau:
Gốc acid |
Tên gọi |
Gốc acid |
Tên gọi |
− Cl |
chloride |
− CH3COO |
acetate |
− Br |
bromide |
= S |
sulfide |
− I |
iodide |
− HS |
hydrogensulfide |
− NO3 |
nitrate |
= CO3 |
carbonate |
= SO4 |
sulfate |
− HCO3 |
hydrogencarbonate |
− HSO4 |
hydrogensulfate |
≡ PO4 |
phosphate |
= SO3 |
sulfide |
= HPO4 |
hydrogenphosphate |
Đa số các muối là chất rắn, có những muối không tan trong nước, có muối ít tan, có muối tan tốt trong nước. Người ta đã xây dựng bảng tính tan của các chất để tiện sử dụng.
Bảng tính tan trong nước của một số muối
Gốc acid |
Các kim loại |
|||||||||||
K I |
Na I |
Ag I |
Mg II |
Ca II |
Ba II |
Zn II |
Pb II |
Cu II |
Fe II |
Fe III |
Al III |
|
− Cl |
t |
t |
k |
t |
t |
t |
t |
i |
t |
t |
t |
t |
− NO3 |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
t |
= SO4 |
t |
t |
i |
t |
i |
k |
t |
k |
t |
t |
t |
t |
= CO3 |
t |
t |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
- |
k |
- |
- |
≡ PO4 |
t |
t |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
k |
Trong đó:
Một số tính chất chung của muối
Dung dịch muối có thể tác dụng với một số kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới.
Ví dụ:
Zn + FeSO4 → ZnSO4 + Fe.
Muối có thể tác dụng với một số dung dịch acid tạo thành muối mới và acid mới. Sản phẩm của phản ứng tạo thành có ít nhất một chất là chất khí/ chất ít tan/ không tan, …
Ví dụ:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới, trong đó có ít nhất một sản phẩm là chất khí/ chất ít tan/ chất không tan,…
Ví dụ:
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4.
Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới, trong đó ít nhất có một muối không tan hoặc ít tan.
Ví dụ:
2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl + Ba(NO3)2.
Phản ứng trao đổi:
Các phản ứng trong dung dịch giữa muối với acid, base, muối thuộc loại phản ứng trao đổi, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dịch xảy ra là sản phẩm tạo thành ít nhất một chất không tan/ chất khí, …
Muối có thể điều chế bằng một số phương pháp như sau:
Ví dụ:
HCl + NaOH → NaCl + H2O.
Ví dụ:
2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O.
Ví dụ:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl.
Ví dụ:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O.
Ví dụ:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3.
Phương trình phản ứng minh họa
+ Oxide base tác dụng với acid tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.
+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O.
+ Tác dụng với kim loại tạo thành muối và khí.
Ví dụ:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
+ Tác dụng với base tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
HCl + NaOH → NaCl + H2O.
+ Tác dụng với oxide base tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O.
+ Tác dụng với muối tạo thành muối mới và acid mới.
Ví dụ:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl.
+ Tác dụng với acid tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O.
+ Tác dụng với oxide acid tạo thành muối và nước.
Ví dụ:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.
+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và base mới.
Ví dụ:
Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.