Đề kiểm tra 45 phút KHTN 8 Chương 2: Một số hợp chất thông dụng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
45:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Dãy chất tan trong nước

    Dãy các chất nào sau đây tan trong nước?

    Hướng dẫn:

    Oxide tan được trong nước là oxide base tan, oxide acid

  • Câu 2: Vận dụng cao
    Xác định muối carbonate của kim loại

    Một cốc đựng muối carbonate của một kim loại hóa trị II. Rót từ từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% vào cốc cho đến khi khí thoát ra vừa hết thì thu được dung dịch muối có nồng độ 24,91%. Hãy xác định muối carbonate của kim loại gì?

    Hướng dẫn:

    Gọi muối carbonate của một kim loại hóa trị II là MCO3

    Phương trình phản ứng hóa học:

    MCO3 + H2SO4 → MSO4 + H2O + CO2

    Giả sử nMSO4 = 1 mol

    Theo phương trình phản ứng ta có:

    ⇒ nH2SO4 = nMSO4 = nCO2 = 1 mol

    ⇒ mH2SO4 = 98 (gam); 

    mMSO4 = M + 96 (gam)

    mCO2 = 44 gam.

    ⇒ Theo công thức tính nồng độ phần trăm ta có số gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% là:

    mdung dịch H2SO4 20% = 98:20%x100% = 490 gam

    Vậy khối lượng dung dịch thu được bao gồm:

    mdung dịch sau phản ứng = mMSO3 + mdd H2SO4 - mCO2 = M + 60 + 490 - 44 = M + 506

    Ta có phương trình:

    C\%_{MSO4} =\frac{M+96}{M+506} .100\%=24,91

    ⇒ 100M + 9600 = 24,91M + 12604,46

    ⇒ M ≈ 40

    M ≈ 40 là khối lượng nguyên tử của Calcium và hợp chất đó là CaCO3

  • Câu 3: Vận dụng
    Nồng độ mol của dung dịch HCl

    Cho một khối lượng bột iron dư vào 250 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong thu được 2,479 lít khí (đkc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Tỉ lệ số mol:        1        :     2     :     1     :   1

    Số mol khí H2 sinh ra là:

    nH2 = V : 24,79 = 2,479 : 24,79 = 0,1 (mol)

    Theo tỉ lệ mol phản ứng ta có:

    nHCl = 2.nH2 = 2.0,1 = 0,2 (mol)

    Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là:

    CM = n : V = 0,2 : 0,25 = 0,8 M.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Cặp chất phản ứng được với nhau

    Cho các chất sau: H2O, K2O, CO2, CuO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là:

    Hướng dẫn:

    Các phản ứng xảy ra là :

    K2O + H2O → 2KOH

    H2O + CO2 → H2CO3

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O ↑

    K2O + 2HCl → 2KCl + H2O

    K2O + CO2 → K2CO3

  • Câu 5: Vận dụng
    Nhận biết 3 chất rắn là: Cu, Fe, CuO

    Có 3 chất rắn là: Cu, Fe, CuO đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Để nhận biết 3 chất rắn trên, ta dùng thuốc thử là:

    Hướng dẫn:

    Cho dung dịch HCl lần lượt vào 3 mẫu thử chứa các chất rắn trên:

    Chất rắn không tan trong dung dịch HCl là Cu

    Chất rắn tan tạo bọt khí là Fe

    Phương trình hóa học

    Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Chất rắn tan trong dung dịch HCl thành dung dịch có màu xanh là CuO

    Phương trình hóa học

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

  • Câu 6: Nhận biết
    Oxide lưỡng tính

    Oxide nào sau đây là oxide lưỡng tính?

    Hướng dẫn:

    Oxide là oxide lưỡng tính Al2O3

  • Câu 7: Thông hiểu
    Phản ứng tạo kết tủa xanh

    Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng minh họa:

    Al + 3HCl → AlCl3 + \frac{3}{2}H2 ↑

    Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag

    3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ nâu đỏ + 3NaCl

    KOH + CuSO4 → Cu(OH)2↓ xanh + K2SO4

    Vậy phản ứng: "Cho dung dịch KOH vào dung dịch CuSO4." tạo ra kết tủa xanh.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Quỳ tím chuyển đỏ

    Quỳ tím chuyển đỏ khi cho vào dung dịch:

    Hướng dẫn:

    Quỳ tím chuyển đỏ khi cho vào dung dịch có môi trường acid là H2SO4

  • Câu 9: Vận dụng
    Nồng độ phần trăm của dung dịch A

    Hoà tan 12,4 gam sodium oxide vào 187,6 gam nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:

    Hướng dẫn:

    Số mol của Na2O là:

    nNa2O = mNa2O : MNa2O = 12,4 : 62 = 0,2 (mol)

    Phương trình hóa học:

    Na2O + H2O → 2NaOH

    1      :      1             : 2

    Theo tỉ lệ mol phương trình phản ứng ta có:

    nNaOH = 2.nNa2O = 2.0,2 = 0,4 (mol)

    Khối lượng NaOH là:

    mNaOH = nNaOH . MNaOH = 0,4.40 = 16 (gam) 

    Khối lượng dung dịch sau là:

    mdd sau = mNa2O + mH2O = 12,4 + 187,6 = 200 (gam) 

    Dung dịch A thu được là dung dịch NaOH.

    Theo công thức tính nồng độ phần trăm ta có:

    C\%=\frac{m_{NaOH} }{m_{dd sau} }.100 \%=\frac{16}{200}.100 \%=8\%

  • Câu 10: Vận dụng
    Khối lượng kết tủa thu được

    Cho 200 mL dung dịch Ba(OH)2 0,3M vào 250 mL dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:

    Hướng dẫn:

    Số mol của Ba(OH)2 là:

    nBa(OH)2 = VBa(OH)2.CMBa(OH)2 = 0,2 . 0,3 = 0,06 mol

    Số mol của H2SO4 là:

    nH2SO4 = VH2SO4. CMH2SO4= 0,25 . 0,2 = 0,05 mol

    Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O

    Tỉ lệ số mol:                         1               1               1          2

    Từ phương trình ta có tỉ lệ

    \frac{n_{Ba(OH)2} }{1} >\frac{n_{H2SO4} }{1} (0,06>0,05)

    Vậy sau phản ứng dung dịch H2SO4 phản ứng hết, Ba(OH)2 dư, tính theo lượng chất hết.

    Theo tỉ lệ phương trình phản ứng ta có:

    nBaSO4 = nH2SO4 = 0,05 mol

    Khối lượng chất kết tủa BaSO4 là:

    mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4 = 0,05.(137 + 32 + 64) = 11,65 gam.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng

    Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất nào tạo ra khí hydrogen?

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng 

    Fe + H2SO4 → H2 + FeSO4 

    BaO + H2SO4 → H2O + BaSO4

    H2SO4 + 2NaOH → 2H2O + Na2SO4

    CO2 không phản ứng với H2SO4 loãng

    Vậy Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra khí hydrogen.

  • Câu 12: Nhận biết
    Công thức hóa học của muối Calcium nitrate

    Calcium nitrate là tên gọi của muối nào sau đây

    Hướng dẫn:

     Calcium nitrate là tên gọi của muối Ca(NO3)2

  • Câu 13: Nhận biết
    Chất được ứng dụng sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa

    Hóa chất nào sau đây được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, ... là:

    Hướng dẫn:

    NaOH được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất giấy, nhôm, chất tẩy rửa, ...

  • Câu 14: Thông hiểu
    Dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng

    Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng?

    Hướng dẫn:

    Dung dịch làm phenolphtalein chuyển màu hồng là dung dịch base kiềm.

    Oxide base tan tác dụng với nước ra dung dịch base kiềm

    Vậy oxide Na2O đúng

  • Câu 15: Nhận biết
    Nguyên tố dinh dưỡng mà cung cấp đạm

    Nguyên tố dinh dưỡng mà phân đạm cung cấp đạm cho cây trồng là:

    Hướng dẫn:

     Nguyên tố dinh dưỡng mà phân đạm cung cấp đạm cho cây trồng là nitrogen.

  • Câu 16: Vận dụng
    Xác định công thức oxide

    Hòa tan 4 gam oxide của một kim loại hóa trị II vào 36,5 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxide đó là:

    Hướng dẫn:

    Gọi oxide của kim loại hóa trị II là RO

    Theo công thức tính nồng độ phần trăm ta có:

    C\%=\frac{m_{ct} }{m_{dd} } .100\%\Rightarrow m_{HCl} =\frac{36,5.10\%}{100\%} =3,65 (gam)

    Số mol của dung dịch HCl là:

    nHCl = mHCl : MHCl = 3,65 : 36,5 = 0,1 (mol)

    Phương trình phản ứng tổng quát:

    RO + 2HCl → RCl2 + H2O

    1         2            1           1

    Theo tỉ lệ mol phương trình ta có:

    nRO = \frac{1}{2}nHCl = \frac{1}{2}.0,1 = 0,05 (mol)

    Xác định được công thức của oxide kim loại, phải tính được khối lượng mol phân tử đó

    ⇒ MRO = mRO : nRO = 4 : 0,05 = 80 (gam/mol)

    MR + 16 = 80 ⇒ MR = 64 ⇒ R là Cu

    ⇒ Công thức oxide cần tìm là CuO.

  • Câu 17: Vận dụng
    Nồng độ mol của dung dịch acid

    Hòa tan hỗn hợp CaCO3 và CaCl2 vào 200 ml dung dịch HCl vừa đủ sinh ra 4,958 lít khí (đkc). Nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng là.

    Hướng dẫn:

    CaCl2 không phản ứng với HCl chỉ có CaCO3  phản ứng với HCl sinh ra khí là CO2

    nCO2 = V : 24,79 = 4,958 : 24,79 = 0,02 mol

    Phương trình phản ứng:

    CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

    Theo tỉ lệ số mol ta có:

    nHCl = 2.nCO2 = 2.0,02 = 0,04 (mol)

    Nồng độ mol của dung dịch acid đã dùng là.

    ⇒ CM HCl = nHCl : VHCl =  0,04 : 0,2 = 0,2 M.

  • Câu 18: Nhận biết
    Hoàn thành phương trình phản ứng

    Hoàn thành phương trình sau: Ca(OH)2 + ... ? ... → CaSO4 + H2O

    Hướng dẫn:

    Phương trình hoàn chỉnh là:

    Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O.

  • Câu 19: Nhận biết
    Dung dịch có pH > 7

    Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

    Hướng dẫn:

    Các dung dịch kiềm có giá trị pH > 7.

    Cặp chất dung dịch kiềm NaOH, Ba(OH)2 có pH > 7.

  • Câu 20: Thông hiểu
    Xác định pH của dung dịch

    Dung dịch được tạo thành từ sulfur dioxide với nước có.

    Hướng dẫn:

    Môi trường trung tính có pH = 7

    Môi trường acid có pH < 7

    Môi trường base có pH >7

    SO2 tan trong nước tạo ra dung dịch acid H2SO3 có môi trường acid nên pH < 7.

  • Câu 21: Nhận biết
    Chất phản ứng được Cu(OH)2

    Cu(OH)2 tác dụng được với chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Cu(OH)2 tác dụng được với HCl.

    Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

  • Câu 22: Nhận biết
    Chất tác dụng với nước

    Chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch base là:

    Hướng dẫn:

    CO2 Loại vì tạo ra dung dịch acid:

    CO2 + H2O → H2CO3 (dung dịch acid)

    K2O Thỏa mãn

    K2O + H2O → 2KOH (dung dịch base)

    SO3 Loại vì tạo ra dung dịch acid:

    SO3 + H2O → H2SO4 (dung dịch acid)

    CuO Loại vì không tác dụng với nước.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Cặp chất không tồn tại trong dung dịch

    Cặp chất nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch.

    Hướng dẫn:

    Cặp chất không thể tồn tại trong cùng một dung dịch (cặp chất phản ứng được với nhau) K2SO4 và BaCl2.

    Phương trình phản ứng:

    BaCl2 + K2SO4 → 2KCl + BaSO4

    Các cặp chất còn lại không phải ứng với nhau thì có thể tồn tại trong cùng dung dịch.

  • Câu 24: Nhận biết
    Dung dịch làm dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng

    Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch base kiềm làm phenolphtalein không màu thành màu hồng

    Vậy dung dịch Ca(OH)làm phenolphtalein không màu thành màu hồng.

  • Câu 25: Thông hiểu
    Dung dịch phản ứng được Fe(NO3)2, MgCl2

    Dung dịch nào sau đây phản ứng được với hai dung dịch: Fe(NO3)2, MgCl2 là:

    Hướng dẫn:

    Dung dịch KOH phản ứng được với hai dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    Fe(NO3)2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KNO3

    MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KCl

  • Câu 26: Thông hiểu
    Chất phản ứng được với dung dịch BaCl2

    Trong các dung dịch sau, chất nào phản ứng được với dung dịch BaCl2?

    Hướng dẫn:

    Điều kiện để muối phản ứng được với dung dịch acid hay muối khác là: sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc bay hơi; hoặc acid tạo thành yếu hơn acid tham gia phản ứng.

    BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓

  • Câu 27: Vận dụng
    Khối lượng của nguyên tố N

    Khối lượng của nguyên tố N có trong 150 gam (NH4)2SO4 là:

    Hướng dẫn:

    Trong 1 mol (NH4)2SO4 (132 gam) chứa 2 mol N (28 gam)

    ⇒ Trong 150 gam (NH4)2SO4 chứa

    \frac{150.28}{132} = 31,81 gam

  • Câu 28: Thông hiểu
    Chất tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid

    Cho các chất: CuO, BaCl2, Mg, MgO. Chất tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid tạo dung dịch màu xanh là:

    Hướng dẫn:

    Chất tác dụng được với dung dịch hydrochloric acid tạo dung dịch màu xanh là 

    CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    Dung dịch muối của Copper có màu xanh

  • Câu 29: Thông hiểu
    Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hóa học

    Trong các hợp chất sau, hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hóa học.

    Hướng dẫn:

    Hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học là Ca3(PO4)2 

  • Câu 30: Nhận biết
    Cho 2 chất tác dụng với nhau

    Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl?

    Hướng dẫn:

    Thu được NaCl bằng cách trộn dung dịch K2CO3 và dung dịch BaCl2 vì xảy ra phản ứng:

    K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
     

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (23%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 5 lượt xem
Sắp xếp theo