Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 - Đề 5

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Áp suất chiếc ghế tác dụng lên sân

    Một chiếc ghế bốn chân có khối lượng 4,0 kg được đặt trên mặt sàn, trong đó diện tích tiếp xúc của mỗi chân ghế là 3,0 cm2. Áp suất chiếc ghế tác dụng lên sân trong trường hợp một người có khối lượng 50 kg ngồi trên ghế.

    Hướng dẫn:

     Lực của ghế và người tác dụng lên sàn là:

    F = (4,0 + 50).10 = 540 (N).

    Diện tích tiếp xúc của bốn chân ghế là:

    S = 4.3,0 = 12 (cm2) = 1,2.10-3 (m2).

    Áp suất chiếc ghế tác dụng lên sàn là:

    \mathrm p=\frac{\mathrm F}{\mathrm S}=\frac{540}{0,0012}=450000\mathrm{Pa}

  • Câu 2: Nhận biết
    Khúc gỗ nổi được trên mặt nước

    Khúc gỗ nổi được trên mặt nước vì

    Hướng dẫn:

    Khúc gỗ nổi được trên mặt nước vì khúc gỗ có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.

  • Câu 3: Vận dụng
    Thể tích khí Z

    Tính số mol và thể tích (ở đkc) của 3,2 gam các chất khí Z biết: Tỉ khối của CO2 đối với khí Z là 2,75.

    Hướng dẫn:

     Ta có: MCO2 = 12 + 16.2 = 44 (gam/mol)

    Áp dụng công thức tỉ khối ta có:

    {\mathrm d}_{{\mathrm{CO}}_2/\mathrm Z}=\frac{{\mathrm M}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm M}_{\mathrm Z}}=2,75\Rightarrow{\mathrm M}_{\mathrm Z}\;=\frac{{\mathrm M}_{{\mathrm{CO}}_2}}{2,75}=\frac{44}{2,75}=16\;(\mathrm{gam}/\mathrm{mol})

    Số mol của khí Z là:

    nZ = mZ : MZ = 3,2:16 = 0,2 mol

  • Câu 4: Thông hiểu
    Số nguyên tử hydrogen

    Số nguyên tử hydrogen trong 0,1 mol khí hydrogen là

    Hướng dẫn:

     Số nguyên tử hydrogen = 0,1. 6,022.1023 = 6,022.10 22 nguyên tử 

  • Câu 5: Nhận biết
    Thiết bị bảo vệ điện

    Để vận hành các thiết bị điện một cách an toàn phải cần đến các thiết bị bảo vệ điện người ta sử dụng thiết bị bảo vệ điện nào?

    Hướng dẫn:

    Để vận hành các thiết bị điện một cách an toàn phải cần đến các thiết bị bảo vệ điện người ta sử dụng thiết bị bảo vệ điện là cầu chì là thiết bị dùng để bảo vệ an toàn đồ dùng điện, có cấu tạo là một dây chì (dây chảy) mắc nối với hai đầu của dây dẫn bên trong mạch điện.

  • Câu 6: Nhận biết
    Đơn vị của áp suất

    Đơn vị của áp suất là

    Hướng dẫn:

     Đơn vị của áp suất là Pascal.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tính thể tích hơi nước

    54 gam hơi nước chiếm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn là:

    Hướng dẫn:

    Số mol của hơi nước là:

    nH2O = mH2O : MH2O = 54 : 18 = 3 mol

    Thể tích hơi nước ở đkc là:

    VH2O = nH2O.24,79 = 3.24,79 = 74,37 L

  • Câu 8: Thông hiểu
    Tính khối lượng FeS

    Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S đã tham gia phản ứng lần lượt là 10,5 gam và 6 gam.

    Hướng dẫn:

     Sơ đồ phản ứng:

    Fe + S ---→ FeS

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mFe + mS = mFeS 

    ⇒ mFeS = 10,5 + 6 = 16,5 gam

  • Câu 9: Thông hiểu
    Biến đổi vật lí

    Quá trình nào sau đây biến đổi vật lí

    Hướng dẫn:

     Quá trình biến đổi vật lí là đun nóng chảy đường

  • Câu 10: Nhận biết
    Dụng cụ lấy chất rắn

    Dụng cụ nào dùng để lấy chất rắn dạng miếng?

    Hướng dẫn:

     Dụng cụ dùng để lấy chất rắn dạng miếng là kẹp gắp

  • Câu 11: Thông hiểu
    Tính khối lượng

    Khối lượng của 0,45 mol Cu(OH)2 là:

    Hướng dẫn:

     Khối lượng của Cu(OH)2 là:

    mCu(OH)2 = nCu(OH)2.MCu(OH)2 = 0,45.(64 + 16.2 + 2.1) = 44,1 gam

  • Câu 12: Nhận biết
    Thể tích mol của chất khí

    Thể tích mol của chất khí phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

     Thể tích mol chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất của chất khí.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Pha dung dịch copper(II) sulfate

    Để pha 70 mL dung dịch copper(II) sulfate thì sử dụng bình tam giác (erlenmeyer flask) có thể tích nào là hợp lí?

    Hướng dẫn:

    Khi pha dung dịch, ta nên chọn bình tam giác (erlenmeyer flask) có thể tích lớn hơn một chút so với thể tích dung dịch cần pha.

    Trong trường hợp này, ta cần pha 70 mL dung dịch copper(II) sulfate, vì vậy bình tam giác có thể tích 100 mL sẽ là lựa chọn phù hợp nhất.

  • Câu 14: Nhận biết
    Đo hiệu điện thế

    Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một thiết bị sử dụng điện thì cần sử dụng thiết bị nào sau đây?

    Hướng dẫn:

     Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu một thiết bị sử dụng điện thì cần sử dụng thiết bị vôn kế

  • Câu 15: Thông hiểu
    Số nhận định sai

    Cho một số nhận định sau:

    (a) Biến đổi hóa học là sự biến đổi chất có sinh ra chất mới.

    (b) Trong phản ứng hóa học, tính chất của các chất vẫn giữ nguyên.

    (c) Trong phản ứng hóa học số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên.

    (d) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường.

    (e) Phản ứng hóa học chỉ xảy ra được khi có xúc tác hoặc đun nóng.

    Số nhận định sai là:

    Hướng dẫn:

    Nhận định sai: (b) Trong phản ứng hóa học, tính chất của các chất vẫn giữ nguyên.

    (e) Phản ứng hóa học chỉ xảy ra được khi có xúc tác hoặc đun nóng.

  • Câu 16: Vận dụng
    Tỉ khối hơi của khí

    Tỉ khối hơi của khí carbon dioxide (CO2) so với khí chlorine (Cl2) là

    Hướng dẫn:

     Áp dụng công thức tỉ khối của chất khí ta có:

    {\mathrm d}_{{\mathrm{CO}}_2/{\mathrm{Cl}}_2}=\frac{{\mathrm M}_{{\mathrm{CO}}_2}}{{\mathrm M}_{{\mathrm{Cl}}_2}}=\frac{44}{71}=0,62

  • Câu 17: Nhận biết
    Đâu không phải hóa chất độc hại

    Đâu không phải hóa chất độc hại trong phòng thí nghiệm.

    Hướng dẫn:

     Nước cất không phải hóa chất độc hại trong phòng thí nghiệm

  • Câu 18: Nhận biết
    Ứng dụng không phải của phản ứng tỏa nhiệt

    Ứng dụng nào sau đây không phải của phản ứng tỏa nhiệt?

    Hướng dẫn:

    Ứng dụng không phải của phản ứng toả nhiệt: hấp thụ năng lượng để sản xuất các chất quan trọng

  • Câu 19: Thông hiểu
    Phát biểu đúng

    Cho phương trình chữ sau: copper + khí oxygen → copper (II) oxide. Phát biểu nào dưới đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Phương trình chữ sau: copper + khí oxygen → copper (II) oxide

    Chất tham gia có 2: copper và khí oxygen 

    Sản phẩm có 1: copper (II) oxide

    Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần lượng sản phẩm tăng dần

    ⇒ Phát biểu đúng là có sự phá vỡ liên kết trong phân tử khí oxygen.

  • Câu 20: Nhận biết
    Phản ứng thu nhiệt

    Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thu nhiệt?

    Hướng dẫn:

    Các phản ứng: đốt cồn, đốt than củi, đốt nhiên liệu đều giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường ⇒ Là phản ứng tỏa nhiệt.

    Phân hủy đá vôi phản ứng cần cung cấp nhiệt độ trong toàn bộ quá trình, nếu ngừng cung cấp nhiệt phản ứng không xảy ra ⇒ Phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 21: Thông hiểu
    Phản ứng hóa học

    Trong các quá trình sau, quá trình nào có xảy ra phản ứng hóa học?

    (a) Đốt cháy cồn trong không khí.

    (b) Làm bay hơi nước biển trong quá trình sản xuất muối.

    (c) Đun sôi nước, có hơi nước bốc lên.

    (d) Nướng bánh bị cháy thành than.

    (e) Đá để ra ngoài tủ lạnh bị tan.

    Hướng dẫn:

    Quá trình xảy ra phản ứng hóa học là: a và d

    Đốt cháy cồn trong không khí.

    Nướng bánh bị cháy thành than.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Khối lượng của vật

    Một vật bằng sắt có khối lượng riêng là 7800 kg/m3, thể tích 50 dm3. Khối lượng của vật là:

    Hướng dẫn:

    Đổi 50 dm3 = 0,05 m3

    Khối lượng của vật:

    m = D.V = 7800.0,05 = 390 kg

  • Câu 23: Thông hiểu
    Diện tích bị ép

    Một áp lực 500 N gây áp suất 2500 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    Áp dụng công thức tính áp suất: p = F/S 

    Diện tích bị ép có độ lớn là:

    \mathrm S=\frac{\mathrm F}{\mathrm p}=\frac{500}{2500}=0,2\mathrm m^2

  • Câu 24: Nhận biết
    Mô có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan

    Trong cơ thể người, loại mô nào có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan?

    Hướng dẫn:

    Mô liên kết có chức năng nâng đỡ và là cầu nối giữa các cơ quan.

  • Câu 25: Nhận biết
    Chất khoáng cấu tạo chủ yếu nên xương người

    Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là

    Hướng dẫn:

     Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là Ca (calcium). 

  • Câu 26: Nhận biết
    Chống vẹo cột sống

    Để chống vẹo cột sống, cần phải làm gì?

    Hướng dẫn:

     Để chống vẹo cột sống, cần phải ngồi phải ngay ngắn, không nghiêng vẹo

  • Câu 27: Thông hiểu
    Xương trẻ nhỏ gãy mau liền

    Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:

    Hướng dẫn:

     Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng.

  • Câu 28: Vận dụng cao
    Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi khí

    Cho hỗn hơp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với hydrogen là 16,75. Thành phần % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp đó lần lượt là:

    Hướng dẫn:

    Gọi a, b lần lượt là số mol của NO, N2O ta có:

    ⇒ mhỗn hợp khí = 30a + 44b 

    Theo đề bài tỉ khối so với hydrogen là 16,75

    ⇒ M hỗn hợp khí = 16, 75.2 = 33,5 gam/mol

    \Leftrightarrow\;{\mathrm M}_{\;\mathrm{hỗn}\;\mathrm{hợp}\;\mathrm{khí}}\;=\frac{\;{\mathrm m}_{\mathrm{hỗn}\;\mathrm{hợp}\;\mathrm{khí}}\;}{\;{\mathrm n}_{\mathrm{hỗn}\;\mathrm{hợp}\;\mathrm{khí}}}=\frac{\;30\mathrm a\;+\;44\mathrm b}{\;\mathrm a\;+\;\mathrm b}\;=\;33,5\;\mathrm{gam}/\mathrm{mol} 

    {\Leftrightarrow\frac{\mathrm a}{\mathrm b}=\frac{10,5}{3,5}=3\Leftrightarrow3\mathrm b=}\mathrm a

    \;\%{\mathrm N}_2\mathrm O\;=\frac{\mathrm b}{\mathrm a+\mathrm b}.100\%=\frac{\mathrm b}{3\mathrm b+\mathrm b}.100\%=\frac14.100\%=25\%

    ⇒ %mNO = 100% - 25% = 75%

  • Câu 29: Nhận biết
    Xác định hệ cơ quan

    Cơ co dãn, phối hợp cùng sự hoạt động của các khớp làm xương chuyển động nhờ sự điều khiển của hệ cơ quan nào?

    Hướng dẫn:

    Nhờ sự điều khiển của hệ thần kinh, cơ co dãn, phối hợp cùng sự hoạt động của các khớp làm xương chuyển động.

  • Câu 30: Nhận biết
    Vai trò thực hiện quá trình sinh sản ở hệ cơ quan nào?

    Hệ cơ quan nào có vai trò thực hiện quá trình sinh sản?

    Hướng dẫn:

     Hệ sinh dục có vai trò thực hiện quá trình sinh sản

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (47%):
    2/3
  • Thông hiểu (37%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Vận dụng cao (3%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo