Đề kiểm tra 45 phút KHTN 8 Chương 7: Sinh học cơ thể người

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 30 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 30 điểm
  • Thời gian làm bài: 45 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
45:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Nhóm máu không mang kháng thể α

    Trong hệ nhóm máu ABO, có bao nhiêu nhóm máu không mang kháng thể α?

    Hướng dẫn:

    Có 2 nhóm máu không mang kháng thể α là A và AB.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chức năng co dãn của mô tạo nên sự vận động

    Chức năng co dãn tạo nên sự vận động, đây là chức năng của loại mô nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Chức năng co, dãn tạo nên sự vận động là của mô cơ.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Mối tương quan của biên độ co cơ và khối lượng của vật cần di chuyển

    Biên độ co cơ có mối tương quan như thế nào với khối lượng của vật cần di chuyển?

    Hướng dẫn:

    Biên độ co cơ tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật cần di chuyển.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Hormone điều hòa sinh dục nam

    Hormone điều hoà sinh dục nam có thể được tiết ra bởi tuyến nội tiết nào dưới đây ?

    Hướng dẫn:

    Tuyến trên thận có thể tiết ra hormone điều hoà sinh dục nam.

  • Câu 5: Vận dụng
    Cách giữ cân bằng thân nhiệt

    Để giữ cân bằng thân nhiệt cần giữ cân bằng

    Hướng dẫn:

    Để giữ cân bằng thân nhiệt cần giữ cân bằng giữa quá trình sinh nhiệt và quá trình mất nhiệt.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Thành phần tạo nên sự mềm dẻo của xương

    Sự mềm dẻo của xương có được là nhờ thành phần nào?

    Hướng dẫn:

    Chất khoáng trong xương làm xương bền chắc, chất hữu cơ giúp xương có tính mềm dẻo.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Sự tổn thương của các tế bào ống thận

    Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động hấp thụ và bài tiết tiếp.

  • Câu 8: Nhận biết
    Bộ phận tiếp nhận thức ăn từ dạ dày

    Trong hệ tiêu hoá ở người, bộ phận nào tiếp nhận thức ăn từ dạ dày?

    Hướng dẫn:

    Thức ăn từ dạ dày được chuyển xuống tá tràng (đoạn đầu ruột non).

  • Câu 9: Nhận biết
    Khí quản là bộ phận của

    Khí quản là một bộ phận của

    Hướng dẫn:

    Khí quản là một bộ phận của hệ hô hấp.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chức năng của đường dẫn khí

    Đường dẫn khí có chức năng gì?

    Hướng dẫn:

    Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí ra vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm, làm ấm không khí vào phổi, đồng thời bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại từ môi trường.

  • Câu 11: Vận dụng
    Trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với hệ cơ quan

    Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào?

    Hướng dẫn:

    Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ tuần hoàn, do vậy để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp chúng ta cũng cần phải rèn luyện thói quen sinh hoạt để có một hệ tuần hoàn khỏe mạnh.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Biểu hiện ở người bị bệnh cường giáp

    Người bị bệnh "cường giáp" thường có biểu hiện như thế nào?

    Hướng dẫn:

    Người bị bệnh cường giáp luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh. Do tuyến giáp hoạt động nhiều nên cũng gây nên bệnh bướu cổ, mắt lồi.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Triệu chứng của người bị bệnh giang mai

    Người bị bệnh giang mai có xuất hiện triệu chứng nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Người bị bệnh giang mai có xuất hiện triệu chứng xuất hiện các vết loét nông, cứng, có bờ viền và không đau.

  • Câu 14: Nhận biết
    Cấu tạo của cầu thận

    Cầu thận được tạo thành bởi

    Hướng dẫn:

    Cầu thận được tạo thành bởi một búi mao mạch dày đặc.

  • Câu 15: Nhận biết
    Thành phần chiếm 55% thể tích của máu

    Thành phần nào chiếm 55% thể tích của máu?

    Hướng dẫn:

    Huyết tương chiếm 55% thể tích máu.

  • Câu 16: Nhận biết
    Tuyến nội tiết đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác

    Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác?

    Hướng dẫn:

    Tuyến yên tiết ra các hormone kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác trong cơ thể.

  • Câu 17: Thông hiểu
    Thành phần bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau

    Trong cấu tạo của da người, thành phần nào chỉ bao gồm những tế bào chết xếp sít nhau ?

    Hướng dẫn:

    Lớp sừng gồm các tế bào chết, xếp sít nhau, dễ bong ra.

  • Câu 18: Nhận biết
    Bữa ăn hợp lí dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

    Bữa ăn hợp lý dựa trên nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể nhằm đáp ứng được yêu cầu?

    Hướng dẫn:

    Bữa ăn hợp lí dựa trên nhu cầu cơ thể nhằm đáp ứng các yêu cầu:

    - Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu.

    - Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động.

    - Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh.

  • Câu 19: Vận dụng
    Biện pháp tránh thai làm cản trở sự chín và rụng của trứng

    Biện pháp tránh thai nào dưới đây làm cản trở sự chín và rụng của trứng?

    Hướng dẫn:

    Uống thuốc tránh thai làm cản trở sự chín và rụng của trứng.

  • Câu 20: Nhận biết
    Vị trí ảnh mà mắt nhìn rõ nhất

    Mắt nhìn thấy rõ nhất khi ảnh của vật rơi đúng vào

    Hướng dẫn:

    Mắt nhìn thấy rõ nhất khi ảnh của vật rơi đúng vào điểm vàng vì ở điểm vàng là nơi tập trung nhiều tế bào nón.

  • Câu 21: Thông hiểu
    hệ cơ quan có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại

    Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại?

    Hướng dẫn:

    Ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ tuần hoàn có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Hệ thần kinh điều khiển hoạt động của dạ dày

    Dạ dày hoạt động dưới sự điều hòa của hệ thần kinh nào?

    Hướng dẫn:

    Hệ thần kinh sinh dưỡng phụ trách hoạt động của cơ quan dinh dưỡng.

  • Câu 23: Nhận biết
    Chất độc có nhiều trong khói thuốc lá

    Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá?

    Hướng dẫn:

    Nicotine là chất độc có nhiều trong khói thuốc lá. Nicotine làm tê liệt lớp lông rung trong phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, chất này còn làm tăng nguy cơ ung thư phổi.

  • Câu 24: Vận dụng
    Cách cơ thể tỏa nhiệt

    Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào?

    1. Dãn mạch máu dưới da

    2. Run

    3. Vã mồ hôi

    4. Sởn gai ốc

    Hướng dẫn:

    Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách dãn mạch máu dưới da, vã mồ hôi.

  • Câu 25: Vận dụng
    Thời điểm nồng độ LH đạt giá trị cao nhất

    Ở nữ giới có chu kì kinh nguyệt đều đặn là 28 ngày thì trong các thời điểm sau, nồng độ LH đạt giá trị cao nhất ở thời điểm nào ?

    Hướng dẫn:

    Nồng độ LH đạt giá trị cao nhất ở thời điểm trứng rụng, đối với nữ giới có chu kì 28 ngày thì trứng rụng vào ngày thứ 14 tính từ ngày kinh đầu tiên của chu kì gần nhất.

  • Câu 26: Thông hiểu
    Bộ phận có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian

    Ở tai trong, bộ phận nào có nhiệm vụ thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ?

    Hướng dẫn:

    Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian.

  • Câu 27: Nhận biết
    Nguyên nhân của tật cong vẹo cột sống

    Tật cong vẹo cột sống do nguyên nhân chủ yếu nào?

    Hướng dẫn:

    Nguyên nhân chủ yếu của tật cong vẹo cột sống là do tư thế hoạt động không đúng trong thời gian dài, mang vác vật nặng thường xuyên, do tai nạn hay còi xương.

  • Câu 28: Thông hiểu
    Bệnh có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch

    Bệnh nào dưới đây có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch?

    Hướng dẫn:

    - Bệnh thấp khớp có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm ở hệ tim mạch.

    - Bệnh thấp khớp ảnh hưởng bên trong cơ thể, các bệnh khác chủ yếu là bên ngoài cơ thể

  • Câu 29: Nhận biết
    Vị trí của tuyến vị

    Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá?

    Hướng dẫn:

    Tuyến vị nằm ở dạ dày.

  • Câu 30: Thông hiểu
    Lượng nước tiểu trong bóng đái khi cảm giác buồn đi tiểu xuất hiện

    Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện?

    Hướng dẫn:

    Lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến khoảng 200 ml thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (37%):
    2/3
  • Thông hiểu (47%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 9 lượt xem
Sắp xếp theo