Hàm số
liên tục trên
, được gọi là có đạo hàm tại
.
Nếu tồn tại giới hạn hữu hạn
thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của hàm số tại điểm
. Ta kí hiệu là
(hoặc
) tức là:
![]()
Để tính đạo hàm của hàm số
tại điểm
ta thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số
tại
.
Hướng dẫn giải
Tập xác định của hàm số ![]()
Tại điểm
có ![]()
Với
, ta có:
![]()
![]()
Do đó:
![]()
![= 1 + \mathop {\lim }\limits_{x \to 2} \left[ {\frac{{\left( {\sqrt {x - 1} - 1} \right)\left( {\sqrt {x - 1} + 1} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x - 1} + 1} \right)}}} \right]](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
![]()
![]()
![]()
Chú ý: Cho hàm số
xác định trên khoảng
. Nếu hàm số này có đạo hàm tại điểm
thì ta nói đó có đạo hàm trên khoảng
, kí hiệu
hoặc
.
Cho hàm số
liên tục trên
, có đạo hàm tại
.
![]()
Ví dụ: Tính đạo hàm của hàm số
tại
bằng định nghĩa.
Hướng dẫn giải
Xét số gia
của biến số tại điểm ![]()
Ta có:
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
Ta thấy:
![]()
Đạo hàm của hàm số
tại điểm
là hệ số góc của tiếp tuyến
của
tại điểm
.
Tiếp tuyến
có phương trình là:
.
Ví dụ: Gọi
là đồ thị của hàm số
. Viết phương trình tiếp tuyến của của đồ thị hàm số (C):
a) Tại điểm M thuộc
có hoành độ
.
b) Biết tiếp tuyến song song với đường thẳng có phương trình
.
Hướng dẫn giải
Ta có:
trên khoảng ![]()
a) Phương trình tiếp tuyến của
tại điểm M có hệ số góc là:
![]()
![]()
![]()
b) Gọi d là tiếp tuyến cần tìm của
và
là tiếp điểm của
và d.
Vì đường thẳng d song song với đường thẳng có phương trình
nên
![]()
![]()
![]()
Với
phương trình tiếp tuyến tại điểm
có hệ số góc
là:
![]()
![]()
![]()
Với
phương trình tiếp tuyến tại điểm
có hệ số góc
là:

Vậy tiếp tuyến của
song song với đường thẳng
là: ![]()
với ![]()
Mở rộng
|
|