Với số nguyên dương n, số thực a ≠ 0, lũy thừa của a với số mũ -n xác định bởi  .
.
Ví dụ:



Chú ý: a) Với  với mọi
 với mọi  .
.
b)  và
 và  không có nghĩa.
 không có nghĩa.
Cho số nguyên dương n, (n ≥ 2) và số thực b bất kì. Nếu có số thực a sao cho: 
thì a được gọi là một căn bậc n của b.
Cho n là số nguyên dương (n ≥ 2), b là một số thực bất kì. Khi đó:
- Nếu n là số chẵn thì:
![\sqrt[n]{b}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) và giá trị âm
 và giá trị âm ![-\sqrt[n]{b}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) .
.- Nếu n là số lẻ thì có duy nhất một căn bậc n của b, kí hiệu là ![\sqrt[n]{b}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) .
.
Chú ý:
![\sqrt[n]{b}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) có nghĩa khi chỉ khi
 có nghĩa khi chỉ khi  .
.![\sqrt[n]{b}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) luôn có nghĩa với mọi số thực b.
 luôn có nghĩa với mọi số thực b.Tính chất
Với điều kiện các căn thức đều có nghĩa ta có:
| ![\sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b} = \sqrt[n]{{ab}}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) | ![\frac{{\sqrt[n]{a}}}{{\sqrt[n]{b}}} = \sqrt[n]{{\frac{a}{b}}}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) | 
| ![{\left( {\sqrt[n]{a}} \right)^m} = \sqrt[n]{{{a^m}}}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) | ![\sqrt[m]{{\sqrt[n]{a}}} = \sqrt[{mn}]{a}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) | 
| ![\sqrt[n]{{{a^n}}} = \left\{ \begin{gathered}
  a{\text{   khi }}n = 2k + 1 \hfill \\
  \left| a \right|{\text{  khi }}n = 2k \hfill \\ 
\end{gathered}  \right.;\left( {k \in {\mathbb{N}^*}} \right)](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) | 
 | 
Ví dụ: Tính giá trị các biểu thức:
| a)  | b)  | 
| c)  | d)  | 
| e)  | f)  | 
Hướng dẫn giải
a) ![\sqrt[3]{{0,001}} = \sqrt[3]{{{{10}^{ - 3}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {{{10}^{ - 1}}} \right)}^3}}} = {10^{ - 1}} = 0,1](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
b) ![\sqrt[5]{{ - 32}} = \sqrt[5]{{{{\left( { - 2} \right)}^5}}} =  - 2](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
c) ![\sqrt[4]{{\frac{{81}}{{16}}}} = \sqrt[4]{{\frac{{{3^4}}}{{{2^4}}}}} = \sqrt[4]{{{{\left( {\frac{3}{2}} \right)}^4}}} = \frac{3}{2}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
d) ![- \sqrt[6]{{{{100}^3}}} =  - \sqrt[6]{{{{\left( {{{10}^2}} \right)}^3}}} =  - \sqrt[6]{{{{10}^6}}} =  - {10^1} =  - 10](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
e) ![\sqrt[4]{{{{\left( {\sqrt 3  - 2} \right)}^4}}} = \left| {\sqrt 3  - 2} \right| = 2 - \sqrt 3](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
f) ![\sqrt[5]{{{{\left( {2 - \sqrt 5 } \right)}^5}}} = 2 - \sqrt 5](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
Cho số thực dương a và số hữu tỉ 
Lũy thừa a với số mũ r, kí hiệu là  được xác định bởi:
 được xác định bởi: ![{a^r} = {a^{\frac{m}{n}}} = \sqrt[n]{{{a^m}}}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png) .
.
Ví dụ: Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của các biểu thức.
| a)  | b)  | c)  | d)  | e)  | 
Hướng dẫn giải
a) ![{8^{ - \frac{2}{3}}} = \sqrt[3]{{{8^{ - 2}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {{2^3}} \right)}^{ - 2}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {{2^{ - 2}}} \right)}^3}}} = {2^{ - 2}} = \frac{1}{4}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
b) ![{32^{ - \frac{2}{5}}} = \sqrt[5]{{{{32}^{ - 2}}}} = \sqrt[5]{{{{\left( {{2^5}} \right)}^{ - 2}}}} = \sqrt[5]{{{{\left( {{2^{ - 2}}} \right)}^5}}} = {2^{ - 2}} = \frac{1}{4}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
c) ![{81^{1,25}} = {81^{\frac{5}{4}}} = \sqrt[4]{{{{81}^5}}} = \sqrt[4]{{{{\left( {{3^4}} \right)}^5}}} = \sqrt[4]{{{{\left( {{3^5}} \right)}^4}}} = {3^5} = 243](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
d) ![{1000^{ - \frac{2}{3}}} = \sqrt[3]{{{{1000}^{ - 2}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {{{10}^3}} \right)}^{ - 2}}}} = \sqrt[3]{{{{\left( {{{10}^{ - 2}}} \right)}^3}}} = {10^{ - 2}} = 0,01](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
e) ![{\left( {\frac{{16}}{{81}}} \right)^{ - \frac{1}{4}}} = \sqrt[4]{{{{\left( {\frac{{16}}{{81}}} \right)}^{ - 1}}}} = \sqrt[4]{{{{\left[ {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^4}} \right]}^{ - 1}}}}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
![= \sqrt[4]{{{{\left[ {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^{ - 1}}} \right]}^4}}} = {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{ - 1}} = \frac{3}{2}](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
Giới hạn của dãy số  được gọi là lũy thừa của số thực dương a với số mũ
 được gọi là lũy thừa của số thực dương a với số mũ  , kí hiệu là
, kí hiệu là  ta có:
 ta có: 


Với  ta có:
 ta có:
|  |  | 
|  |  | 
|  | 
 | 
Ví dụ: Cho a và b là hai số dương,  . Rút gọn biểu thức:
. Rút gọn biểu thức:
![M = \left[ {\frac{{a - b}}{{{a^{\frac{3}{4}}} + {a^{\frac{1}{2}}}{b^{\frac{1}{4}}}}} - \frac{{{a^{\frac{1}{2}}} - {b^{\frac{1}{2}}}}}{{{a^{\frac{1}{4}}} + {b^{\frac{1}{4}}}}}} \right]:\left( {{a^{\frac{1}{4}}} - {b^{\frac{1}{4}}}} \right)](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
Hướng dẫn giải
Ta có:

Khi đó:
![M = \left[ {\frac{{a - b}}{{{a^{\frac{1}{2}}}\left( {{a^{\frac{1}{4}}} + {b^{\frac{1}{4}}}} \right)}} - \frac{{{a^{\frac{1}{2}}} - {b^{\frac{1}{2}}}}}{{{a^{\frac{1}{4}}} + {b^{\frac{1}{4}}}}}} \right]:\left( {{a^{\frac{1}{4}}} - {b^{\frac{1}{4}}}} \right)](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
![M = \left[ {\frac{{a - b}}{{{a^{\frac{1}{2}}}\left( {{a^{\frac{1}{4}}} + {b^{\frac{1}{4}}}} \right)}} - \frac{{{a^{\frac{1}{2}}}\left( {{a^{\frac{1}{2}}} - {b^{\frac{1}{2}}}} \right)}}{{{a^{\frac{1}{2}}}\left( {{a^{\frac{1}{4}}} + {b^{\frac{1}{4}}}} \right)}}} \right]:\left( {{a^{\frac{1}{4}}} - {b^{\frac{1}{4}}}} \right)](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)





