- Điểm, đường thẳng và mặt phẳng là ba đối tượng cơ bản của hình học không gian.
+ Mặt kính điện thoại, mặt gương, mặt hồ nước tĩnh lặng, … cho ta hình ảnh một phần của mặt phẳng:
+ Mặt phẳng không có bề dày và không có giới hạn
+ Ta thường dùng hình bình hành hay một miền góc để biểu diễn mặt phẳng và dùng chữ cái in hoa hoặc chữ cái Hy Lạp trong dấu ngoặc để kí hiệu mặt phẳng.
Hình vẽ minh họa

Chú ý: Mặt phẳng  còn được viết tắt là
 còn được viết tắt là  hoặc
 hoặc  .
.
Cho hai điểm M, N và mặt phẳng  như hình vẽ:
 như hình vẽ:

+ Nếu điểm  thuộc mặt phẳng (α) thì ta nói
 thuộc mặt phẳng (α) thì ta nói  nằm trên
 nằm trên  hay
 hay  chứa
 chứa  , hay
, hay  đi qua
 đi qua  . Kí hiệu là
. Kí hiệu là  .
.
+ Nếu điểm  không thuộc mặt phẳng (α) thì ta nói
 không thuộc mặt phẳng (α) thì ta nói  nằm ngoài
 nằm ngoài  hay
 hay  không chứa
 không chứa  . Kí hiệu
. Kí hiệu  .
.
Để biểu diễn một hình không gian lên một mặt phẳng ta thường dựa vào các quy tắc sau:
+ Hình biểu diễn của đường thẳng là đường thẳng, của đoạn thẳng là đoạn thẳng.
+ Giữ nguyên tính liên thuộc (thuộc hay không thuộc) giữa điểm với đường thẳng hoặc với đoạn thẳng.
+ Giữ nguyên tính song song, tính cắt nhau giữa các đường thẳng.
+ Biểu diễn đường nhìn thấy bằng nét liền và biểu diễn đường bị che khuất bằng nét vẽ đứt đoạn.
Hình vẽ minh họa

Tính chất 1
| Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt cho trước. 
 | Hình vẽ minh họa 
 | 
Tính chất 2
| Có một và chỉ một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng cho trước. 
 | Hình vẽ minh họa 
 | 
Chú ý: Mặt phẳng đi qua ba điểm  không thẳng hàng được kí hiệu là mặt phẳng
 không thẳng hàng được kí hiệu là mặt phẳng  .
.
Tính chất 3
| Nếu một đường thẳng có hai điểm phân biệt thuộc một mặt phẳng thì mọi điểm của đường thẳng đều thuộc mặt phẳng đó. 
 | Hình vẽ minh họa 
 | 
Chú ý: Nếu đường thẳng  nằm trong mặt phẳng
 nằm trong mặt phẳng  thường được kí hiệu là
 thường được kí hiệu là  hoặc
 hoặc  .
.
Tính chất 4
| Tồn tại bốn điểm không cùng nằm trên một mặt phẳng. | Hình vẽ minh họa 
 | 
Chú ý: Nếu có nhiều điểm cùng thuộc một mặt phẳng thì ta nói những điểm đó đồng phẳng, còn nếu không có mặt phẳng nào chứa các điểm đó thì ta nói chúng không đồng phẳng.
Tính chất 5
| Nếu hai mặt phẳng phân biệt có một điểm chung thì chúng có một đường thẳng chung duy nhất chứa tất cả các điểm chung của hai mặt phẳng đó. 
 | Hình vẽ minh họa 
 | 
Chú ý: Đường thẳng d chung của hai mặt phẳng  và
 và  được gọi là giao tuyến của
 được gọi là giao tuyến của  và
 và  . Kí hiệu:
. Kí hiệu:  .
.
Tính chất 6
Trong mỗi mặt phẳng, các kết quả đã biết của hình học phẳng đều đúng.
Cho đa giác lồi  nằm trong mặt phẳng
 nằm trong mặt phẳng  và điểm S không thuộc
 và điểm S không thuộc  . Nối S với các đỉnh
. Nối S với các đỉnh  ta được n tam giác
 ta được n tam giác  . Hình tạo bởi n tam giác đó và đa giác
. Hình tạo bởi n tam giác đó và đa giác  được gọi là hình chóp. Kí hiệu:
 được gọi là hình chóp. Kí hiệu:  .
.
Hình vẽ minh họa:

- Đặc điểm của hình chóp:
+ Điểm S là đỉnh
+ Các tam giác  là các mặt bên.
 là các mặt bên.
+ Đa giác  là mặt đáy.
 là mặt đáy.
+ Các cạnh của đa giác  là cạnh đáy.
 là cạnh đáy.
- Hình chóp có đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác, ... lần lượt là hình chóp tam giác, hình chóp tứ giác, hình chóp ngũ giác, …
Cho bốn điểm  không đồng phẳng. Hình tạo bởi bốn tam giác
 không đồng phẳng. Hình tạo bởi bốn tam giác  và
 và  được gọi là hình tứ diện (hay tứ diện). Kí hiệu:
 được gọi là hình tứ diện (hay tứ diện). Kí hiệu:  .
.
Hình vẽ minh họa

Đặc điểm của tứ diện:
 là các đỉnh.
 là các đỉnh. là các cạnh của tứ diện.
 là các cạnh của tứ diện. và
 và  là các mặt của tứ diện.
 là các mặt của tứ diện.Chú ý:
Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD có AB cắt CD tại E , AC cắt BD tại F.
a) Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng (SAB) và (SCD), (SAC) và (SBD).
b) Tìm giao tuyến của (SEF) với các mặt phẳng (SAD), (SBC).
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

a) Ta có: 

Lại có: 

b) Gọi 
Ta có: 

Lại có: 

 
        



