Cho hai mặt phẳng  và
 và  , có các trường hợp sau:
, có các trường hợp sau:
| 
 | Trùng nhau | Cắt nhau | Song song | 
| Định nghĩa | Hai mặt phẳng có ba điểm chung không thẳng hàng | Hai mặt phẳng phân biệt và có mộ điểm chung | Hai mặt phẳng không có bất kì điểm chung nào | 
| Kí hiệu | 
 | 
 | 
 | 
| Minh họa |  |  |  | 
Hai mặt phẳng được gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung.
Định lí 1
Nếu mặt phẳng  chứa hai đường thẳng a và b cắt nhau và hai đường thẳng đó cùng song song với mặt phẳng
 chứa hai đường thẳng a và b cắt nhau và hai đường thẳng đó cùng song song với mặt phẳng  thì
 thì  song song với
 song song với  .
.
|  | Minh họa 
 | 
Chú ý: Nếu  không thẳng hàng và
 không thẳng hàng và  thì
 thì 
.Ví dụ: Cho hai hình bình hành và
 và  có chung cạnh
 có chung cạnh  và nằm trong hai mặt phẳng phân biệt. Gọi
 và nằm trong hai mặt phẳng phân biệt. Gọi  thứ tự là trung điểm của
 thứ tự là trung điểm của  và
 và  theo thứ tự là trọng tâm các tam giác
 theo thứ tự là trọng tâm các tam giác  . Chứng minh
. Chứng minh  .
.
Hướng dẫn giải
Gọi  lần lượt là trung điểm của
 lần lượt là trung điểm của  .
.
Vì I là trọng tâm của  
 
Vì J là trọng tâm của  
 
Từ (1), (2) 

Bằng cách chứng minh tương tự, ta có:

Mà  cùng thuộc
 cùng thuộc  
 
Định lí 2
Qua một điểm nằm ngoài một mặt phẳng cho trước có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đó.
Định lí 3
Cho hai mặt phẳng  và
 và  song song với nhau. Nếu
 song song với nhau. Nếu  cắt
 cắt  thì cắt
 thì cắt  và hai giao tuyến của chúng song song với nhau.
 và hai giao tuyến của chúng song song với nhau.
| Minh họa 
 |  | 
Ví dụ: Cho hình chóp  . có đáy
. có đáy  là hình bình hành và
 là hình bình hành và  lần lượt là trung điểm của
 lần lượt là trung điểm của  . Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng đi qua và song song với mặt phẳng và cho biết thiết diện đó là hình gì?
. Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng đi qua và song song với mặt phẳng và cho biết thiết diện đó là hình gì?
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Ta có: 

Lại có: 

Dễ thấy 
Vậy thiết diện cần tìm là  .
.
Ba mặt phẳng  ,
,  đôi một cắt nhau theo các giao tuyến là
 đôi một cắt nhau theo các giao tuyến là  .
.
Mà  .
.
Vậy thiết diện là một hình thang.
Ba mặt phẳng đôi một song song chắn trên hai cát tuyến bất kì các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.
Ví dụ: Cho tứ diện  và
 và  là các điểm lần lượt di động trên  sao cho:
 là các điểm lần lượt di động trên  sao cho:  . Chứng minh rằng MN luôn song song với một mặt phẳng cố định.
. Chứng minh rằng MN luôn song song với một mặt phẳng cố định.
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Áp dụng định lý Thalès đảo cho  và
 và  từ tỉ lệ:
 từ tỉ lệ: 
Suy ra  cùng song song với một mặt phẳng
 cùng song song với một mặt phẳng  nào đó.
 nào đó.
Ta chọn mặt phẳng  chứa AB và song song với CD.
 chứa AB và song song với CD.
Mặt phẳng  chính là mặt phẳng (ABE) với E ∈ (BCD) sao cho (BCDE) là hình bình hành.
 chính là mặt phẳng (ABE) với E ∈ (BCD) sao cho (BCDE) là hình bình hành.
Khi đó  , mặt phẳng
, mặt phẳng  cố định vì AB, CD cố định.
 cố định vì AB, CD cố định.
Vậy  là mặt phẳng cần tìm.
 là mặt phẳng cần tìm.
Định nghĩa
Cho hai mặt phẳng  và
 và  song song với nhau. Trên
 song song với nhau. Trên  cho đa giác lồi
 cho đa giác lồi  . Qua các đỉnh của đa giác này ta vẽ các đường thẳng song song với nhau và cắt
. Qua các đỉnh của đa giác này ta vẽ các đường thẳng song song với nhau và cắt  lần lượt tại các điểm
 lần lượt tại các điểm  . Hình tạo bởi các hình bình hành
. Hình tạo bởi các hình bình hành  và hai đa giác
 và hai đa giác  ;
 ;  gọi là hình lăng trụ. Kí hiệu
 gọi là hình lăng trụ. Kí hiệu  .
.
Hình vẽ minh họa

Đặc điểm của hình lăng trụ
 ;
;  là hai mặt đáy nằm trên hai mặt phẳng song song.
 là hai mặt đáy nằm trên hai mặt phẳng song song. ;
;  là các đỉnh.
 là các đỉnh. là các mặt bên.
 là các mặt bên. là các cạnh bên.
 là các cạnh bên.Chú ý: Hình lăng trụ có đáy là tam giác, tứ giác, ngũ giác, … tương ứng được gọi là hình lăng trụ tam giác, hình lăng trụ tứ giác, hình lăng trụ ngũ giác, …
Hình vẽ minh họa

Ví dụ: Cho hình lăng trụ  . Gọi  lần lượt là trung điểm các cạnh AC, AA’, AC’, BC. Chứng minh rằng (MNQ) // (A’B’C’).
. Gọi  lần lượt là trung điểm các cạnh AC, AA’, AC’, BC. Chứng minh rằng (MNQ) // (A’B’C’).
Hướng dẫn giải
Hình vẽ minh họa

Ta có:
 (vì QM là đường trung bình trong tam giác ABC)
 (vì QM là đường trung bình trong tam giác ABC)

Mặt khác:
 (vì MN là đường trung bình của tam giác ACA’)
 (vì MN là đường trung bình của tam giác ACA’)

Từ (*) và (**) 
Định nghĩa
Hình hộp là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành.
Minh họa

Đặc điểm của hình hộp
 
        
