Ta nói dãy số
có giới hạn
khi
dần tới dương vô cực, nếu
nhỏ hơn một số dương bất kì cho trước, kể từ một số hạng nào đó trở đi, kí hiệu
hay
khi
. Ta còn viết là
.
Chú ý:
Ví dụ: Chứng minh rằng các dãy số có giới hạn là 0.
|
a) |
b) |
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
![]()
Mà ![]()
b) 
![]()
Mà ![]()
Ta nói dãy số
có giới hạn hữu hạn là số
khi n dần tới dương vô cực, nếu
. Khi đó ta viết là
hay
hay
khi .
Chú ý: Nếu
thì ![]()
Ví dụ: Chứng minh rằng ![]()
Hướng dẫn giải
Ta có:
![]()
(Do
)
Theo định nghĩa suy ra điều phải chứng minh.
Cho
và
là hằng số khi đó:
Nếu thì . |
Ví dụ: Tính giới hạn:
|
a) |
b) |
|
c) |
d) |
Hướng dẫn giải
a) 
b) 
c) ![]()

![]()

d) 
Cấp số nhân vô hạn
có công bội
thỏa mãn
được gọi là cấp số nhân lùi vô hạn.
Cấp số nhân lùi vô hạn có tổng là:
![]()
Ví dụ minh họa cấp số nhân lùi vô hạn:

Ví dụ: Tính tổng ![]()
Hướng dẫn giải
Ta có:
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![]()
![\Leftrightarrow A = \frac{1}{4}\left[ {1 - {{\left( {\frac{1}{5}} \right)}^{10}}} \right]](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
Chú ý:
a)
khi và chỉ khi ![]()
b) Nếu
hoặc
thì ![]()
c) Nếu
và
với mọi n thì ![]()
Ví dụ: Tính giới hạn:
|
a) |
b) |
Hướng dẫn giải
a) ![]()
![= \lim \left[ {\sqrt[3]{{{n^3}\left( {\frac{1}{{{n^3}}} + \frac{2}{{{n^2}}} - 1} \right)}} - n} \right]](https://i.khoahoc.vn/data/image/holder.png)
![]()
b) ![]()
![]()