| Loại | Định nghĩa | Kí hiệu | Tập xác định | 
| Hàm số sin | quy tắc đặt tương ứng với mỗi số thực x với số thực sinx | 
 | 
 | 
| Hàm số cosin | quy tắc đặt tương ứng với mỗi số thực x với số thực cosx | 
 | 
 | 
| Hàm số tang | được cho bằng công thức   | 
 | 
 | 
| Hàm số cotang | được cho bằng công thức  | 
 | 
 | 
Ví dụ: Tìm tập xác định của hàm số:
| a.  | b.  | 
| c.  | d.  | 
Hướng dẫn giải
a) Hàm số  xác định khi và chỉ khi
 xác định khi và chỉ khi

Vậy tập xác định của hàm số 
b) Hàm số  xác định khi và chỉ khi
 xác định khi và chỉ khi
 luôn đúng với
 luôn đúng với 
Vậy tập xác định của hàm số  .
.
c) Hàm số  xác định khi và chỉ khi
 xác định khi và chỉ khi

Vậy tập xác định của hàm số  .
.
d) Hàm số  xác định khi và chỉ khi
 xác định khi và chỉ khi

Vậy tập xác định của hàm số  .
.
Cho hàm số  có tập xác định
 có tập xác định  .
.
 được gọi là hàm số chẵn nếu
 được gọi là hàm số chẵn nếu  thì
 thì 
 được gọi là hàm số lẻ nếu
 được gọi là hàm số lẻ nếu  thì
 thì 
Chú ý:
Ví dụ: Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:
| a)  | b)  | c)  | 
Hướng dẫn giải
a) Tập xác định  là tập đối xứng do đó
 là tập đối xứng do đó 
Đặt 
Với  ta có:
 ta có:

Từ (*) và (**) suy ra hàm số đã cho là hàm số chẵn.
b) Tập xác định  là tập đối xứng
 là tập đối xứng
Đặt 
Xét 

Ta thấy  nên hàm số đã cho không là hàm số chẵn.
 nên hàm số đã cho không là hàm số chẵn.
 nên hàm số đã cho không là hàm số lẻ.
 nên hàm số đã cho không là hàm số lẻ.
Vậy hàm số đã cho không chẵn, không lẻ.
c) Tập xác định  là tập đối xứng do đó
 là tập đối xứng do đó 
Đặt 
Với  ta có:
 ta có:
.
Từ (*) và (**) suy ra hàm số đã cho là hàm số lẻ.
Định nghĩa: Hàm số có tập xác định được gọi là hàm số tuần hoàn, nếu tồn tại một số  sao cho với mọi
 sao cho với mọi  ta có:
 ta có:


Số dương T nhỏ nhất thỏa mãn các tính chất trên được gọi là chu kì của hàm số tuần hoàn đó.
Nhận xét:
 tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì 
 tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì 
 tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì 
 tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì 
Công thức mở rộng
 tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì 
 tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì 
 tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì 
 tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì 
Ví dụ: Xét tính tuần hoàn và chu kì cơ sở của các hàm số sau:
| a.  | b.  | 
| c.  | d.  | 
Hướng dẫn giải
a) Hàm số  tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì 
b) Hàm số  tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì 
a) Ta có: 
Hàm số tuần hoàn với chu kì
d) Hàm số  không tuần hoàn.
 không tuần hoàn.
Vì ta có hàm số  tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì  và hàm số
 và hàm số  tuần hoàn với chu kì
 tuần hoàn với chu kì  nhưng không tồn tại bội chung nhỏ nhất của
 nhưng không tồn tại bội chung nhỏ nhất của  và
 và  .
.
- Tập xác định: 
- Tập giá trị [-1; 1] hay 
- Hàm số là hàm số lẻ tuần hoàn với chu kì 
- Đồng biến trên mỗi khoảng  và nghịch biến trên mỗi khoảng
 và nghịch biến trên mỗi khoảng  ,
, 
- Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ và gọi là một đường hình sin.
Đồ thị hàm số 

- Tập xác định: 
- Tập giá trị [-1; 1] hay 
- Hàm số là hàm chẵn tuần hoàn với chu kì 
- Đồng biến trên mỗi khoảng  và nghịch biến trên mỗi khoảng
 và nghịch biến trên mỗi khoảng  ,
, 
- Có đồ thị là một đường hình sin đối xứng qua trục tung.
Đồ thị hàm số 

- Tập xác định: 
- Tập giá trị: 
- Hàm số là hàm lẻ tuần hoàn với chu kì 
- Đồng biến trên mỗi khoảng 
- Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.
Đồ thị hàm số 

- Tập xác định: 
- Tập giá trị: 
- Hàm số là hàm lẻ tuần hoàn với chu kì 
- Nghịch biến trên mỗi khoảng 
- Có đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ.
Đồ thị hàm số 

