Đề kiểm tra 15 phút KHTN 8 Chủ đề 2: Acid - Base - pH - Oxide - Muối

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Thời gian làm bài: 15 phút
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
15:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định dãy oxide tác dụng với acid tạo thành muối

    Cho các oxide sau: CO2, K2O, CaO, BaO, P2O5. Oxide tác dụng với dung dịch acid để tạo thành muối và nước là

    Hướng dẫn:

    Oxide tác dụng với dung dịch acid để tạo thành muối và nước là oxide base: K2O, CaO, BaO.

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Cho 200 ml dung dịch CuCl2 0,15M với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

    Hướng dẫn:

    nCuCl2 = 0,2.0,15 =0,03 mol

    Phương trình hóa học:

    CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl

    Cu(OH)2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} CuO + H2O

    Theo phương trình hóa học ta có:

     nCuO = nCu(OH)2 = nCuCl2 = 0,03 mol 

    \Rightarrow m = 0,03.80 = 2,4 g

  • Câu 3: Thông hiểu
    Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO

    Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:

    Hướng dẫn:

    Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là:

     %mN = \frac{14.2.100}{60} = 46,67%

  • Câu 4: Nhận biết
    Dung dịch có pH = 7

    Dung dịch có giá trị pH = 7 sẽ làm quỳ tím

    Hướng dẫn:

    Dung dịch có giá trị pH = 7 không làm quỳ tím đổi màu.

  • Câu 5: Vận dụng
    Tính khối lượng phân urea cần bón

    Cứ mỗi hecta đất nông nghiệp ở Quảng Ngãi cần 45 kg nitơ. Như vậy. để cung cấp đủ lượng nitơ cho đất thì cần phải bón bao nhiêu kg phân urea?

    Hướng dẫn:

    Phân urea: CO(NH2)2

    Trong: 60 kg CO(NH2)2 có 28 kg N

    \Rightarrow       x kg CO(NH2)2 có 45 kg N

    \Rightarrow x = \frac{60.45}{28} =96,43 (kg)

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính khối lượng NaCl cần lấy

    Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:

    Hướng dẫn:

    Gọi khối lượng NaCl cần dùng là m (gam)

    \Rightarrow mdung dịch = mNaCl + mH2O = m + 200

    C% = \frac{m_{ct} }{m_{dd} } .100 \Rightarrow \frac{m}{m+200} .100 = 32% 

    \Rightarrow m = 94,12 g

  • Câu 7: Nhận biết
    Xác định loại phân bón

    Phân bón chứa nguyên tố nào dinh dưỡng kích thích sự phát triển của rễ cây, quá trình đẻ nhánh và nảy chồi; thúc đẩy cây ra hoa, quả sớm; tăng khả năng chống chịu của cây?

    Hướng dẫn:

    Phân lân chứa nguyên tố nào dinh dưỡng P kích thích sự phát triển của rễ cây, quá trình đẻ nhánh và nảy chồi; thúc đẩy cây ra hoa, quả sớm; tăng khả năng chống chịu của cây.

  • Câu 8: Nhận biết
    Quan sát hiện tượng

    Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2SO4 ta thấy xuất hiện

    Hướng dẫn:

    Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch K2SO4 quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu trắng (BaSO4).

    Phương trình phản ứng:

    BaCl2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KCl

  • Câu 9: Vận dụng
    Nhận biết các dung dịch

    Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

    Hướng dẫn:

    Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

    Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

    - Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

    - Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).

    Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

    Phương trình phản ứng:

    Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH

  • Câu 10: Nhận biết
    Xác định hợp chất là muối

    Chất nào dưới đây là muối?​

    Hướng dẫn:

    Chất là muối là NaNO3

  • Câu 11: Thông hiểu
    Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự pH tăng dần

    Các dung dịch sau có cùng nồng độ: HNO3 (1), KOH (2), NaCl (3). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là

    Hướng dẫn:

     Ta có:

    pHHNO3 < 7; pHNaCl = 7; pHKOH > 7

    \Rightarrow pH được sắp xếp theo chiều từ trái sang phải là: (1), (3), (2).

  • Câu 12: Nhận biết
    Ứng dụng nào không phải của hydrochloric acid

    Ứng dụng nào không phải của hydrochloric acid:

    Hướng dẫn:

    Một số ứng dụng quan trọng của hydrochloric acid:

    - Tẩy rửa kim loại

    - Sản xuất chất dẻo

    - Sản xuất dược phẩm

    - Điều chế glucose

  • Câu 13: Thông hiểu
    Dãy chất là dung dịch kiềm

    Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

    Hướng dẫn:

    Dãy chất toàn là dung dịch kiềm: KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, NaOH.

  • Câu 14: Thông hiểu
    CaO dùng làm chất khử chua đất trồng

    CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học gì của CaO?

    Hướng dẫn:

    CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng tính chất hóa học tác dụng với acid của CaO.

  • Câu 15: Vận dụng cao
    Tính giá trị của V

    Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Ca và Al trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CaO, Al2O3. Hòa tan 20,3 gam hỗn hợp oxide trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học:

     2Mg + O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 2MgO                (1)

                  x         2x

    2Ca + O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 2CaO                 (2)

                y          2y

    4Al + 3O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 2Al2O              (3)

               z          \frac{2}{3} z

    MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

    2x          4x

    CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

    2y          4y

    Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

    \frac{2}{3} z           4z

    Từ các phương trình, ta nhận thấy:

    nHCl = 4x + 4y + 4z = 4.(x + y + z) = 4.nO2

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phương trình (1), (2), (3), ta có:

    mMg,Ca,Al + mO2 = mMgO,CaO,Al2O3

    ⇒ mO2 = 20,3 − 13,1 = 7,2 (gam)

    ⇒ nO2 = 0,225 (mol) 

    ⇒ nHCl = 4.0,225 = 0,9 mol ⇒ VHCl = 2,25 (lít)

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (33%):
    2/3
  • Thông hiểu (33%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 8 lượt xem
Sắp xếp theo