Luyện tập Phân bón hóa học CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu làm bài
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Tính khối lượng phân urea cần thiết

    Phân đạm urea thường chỉ chứa 46% N về khối lượng. Khối lượng phân urea đủ để cung cấp 70,0 kg N là

    Hướng dẫn:

    Phân đạm urea thường chỉ chứa 46% N về khối lượng nên:

        100 kg phân urea cung cấp 46 kg N 

    \Rightarrow x kg phân urea cung cấp 70 kg N

    \Rightarrow x =\frac{70\times100}{46}\;=\;152,2\;\mathrm{kg}

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn phát biểu đúng

    Phát biểu nào sau đây là đúng?

    Hướng dẫn:

    Phân đạm là những hợp chất cung cấp  nguyên tố dinh dưỡng nitrogen cho cây trồng.

  • Câu 3: Vận dụng
    Xác định hàm lượng KCl trong một loại phân kali

    Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là

    Hướng dẫn:

    Độ dinh dưỡng 50% ⇒ %K2O = 50%

         2KCl → K2O

    KL: 149 ← 94 

            x   ←  50%

    \Rightarrow\;\mathrm x\;=\frac{\;50\%\times149}{94}\;=\;79,26\%

  • Câu 4: Vận dụng
    Tính khối lượng nguyên tố dinh dưỡng bón cho rau

    Một người làm vườn đã dùng 2 kg urea (NH2)2CO để bón rau. Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho rau là:

    Hướng dẫn:

    Nguyên tố dinh dưỡng là nitrogen.

    Thành phần phần trăm của N trong 2 kg (NH2)2CO:

    {\mathrm m}_{\mathrm N}=\frac{2\times{\mathrm M}_{\mathrm N}\times2000}{{\mathrm M}_{{({\mathrm{NH}}_2)}_2\mathrm{CO}}}=\frac{14\times2\times2000}{60}=933,3\;(\mathrm{gam})

  • Câu 5: Nhận biết
    Công thức hóa học của phân đạm urea

    Công thức hóa học của phân đạm urea là

    Hướng dẫn:

     Công thức hóa học của phân đạm urea là (NH2)2CO.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Xác định loại phân bón dựa vào tác dụng

    Để kích thích sự phát triển của rễ cây, quá trình đẻ nhánh và nảy chồi, thúc đẩy cây ra hoa, quả sớm; tăng khả năng chống chịu của cây thì cần bón phân bón có chứa nguyên tố dinh dưỡng:

    Hướng dẫn:

    Phân lân là những hợp chát cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng phosphorus dưới dạng muối phosphate.

    Phân lân kích thích sự phát triển của rễ cây, quá trình đẻ nhánh và nảy chồi, thúc đẩy cây ra hoa, quả sớm; tăng khả năng chống chịu của cây thì cần bón phân bón có chứa nguyên tố dinh dưỡng:

  • Câu 7: Nhận biết
    Giảm thiểu ô nhiễm của phân bón

    Chọn đáp án không đúng.

    Để giảm thiểu ô nhiễm của phân bón hóa học cần

    Hướng dẫn:

     Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình sử dụng cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

    • Bón đúng loại phân.
    • Bón đúng lúc.
    • Bón đúng liều lượng.
    • Bón đúng cách.
  • Câu 8: Thông hiểu
    Độ dinh dưỡng của mỗi loại phân N, P, K

    Độ dinh dưỡng của mỗi loại phân N, P, K được tính theo % khối lượng của:

    Hướng dẫn:

     Độ dinh dưỡng của mỗi loại phân N, P, K được tính theo % khối lượng của N, P2O5, K2O và được ghi trên bao bì chứa chúng.

  • Câu 9: Nhận biết
    Phân bón trung lượng

    Phân bón trung lượng cung cấp những nguyên tố dinh dưỡng nào?

    Hướng dẫn:

    Phân bón trung lượng cung cấp cho cây các nguyên tố dinh dưỡng: Ca, Mg, S.

  • Câu 10: Nhận biết
    Loại phân phù hợp với đất chua

    Loại phân nào sau đây không phù hợp với đất chua, mặn?

    Hướng dẫn:

    Amonium sulfate làm tăng độ chưa của đất vì vậy không phù hợp với đất chua, mặn.

  • Câu 11: Nhận biết
    Các loại phân bón hóa học

    Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:

    Hướng dẫn:

    Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng dùng để bón cho cây nhằm nâng cao năng suất của cây trồng.

  • Câu 12: Nhận biết
    Tác động của phân bón hóa học đến môi trường

    Phân bón hóa học dư thừa sẽ:

    Hướng dẫn:

    Phân bón hóa học dư thừa có thể theo nguồn nước ngấm sâu vào đất dẫn đến ô nhiễm đất, ô nhiễm nguồn nước ngầm. Phân bón bị rửa trôi cũng làm ô nhiễm nguồn nước mặt.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (58%):
    2/3
  • Thông hiểu (17%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 1 lượt xem
Sắp xếp theo