Luyện tập Ôn tập chủ đề 1

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Xác định các hiện tượng hóa học

    Cho các hiện tượng sau đây:

    1) Khí methane cháy sinh ra khí carbon dioxide và nước

    2) Cho nước vào tủ lạnh được nước đá

    3) Hiện tượng quang hợp của cây xanh

    4) Cô cạn nước muối được muối khan

    Hiện tượng hóa học gồm:

    Hướng dẫn:

    Các hiện tượng hóa học là:

    1) Khí methane cháy sinh ra khí carbon dioxide và nước. Vì sau khi cháy sinh ra 2 chất mới.

    3) Hiện tượng quang hợp của cây xanh. Cây xanh hấp thụ khí carbon dioxide và nhả ra khí oxygen \Rightarrow có sự tạo thành chất mới.

    Các hiện tượng vật lí là:

    2) Cho nước vào tủ lạnh được nước đá. Vì nước chuyển từ thể lỏng sang rắn \Rightarrow không sinh ra chất mới.

    4) Cô cạn nước muối được muối khan. Vì nước chuyển từ thể lỏng sang hơi, muối chuyển sang thể rắn \Rightarrow không sinh ra chất mới.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học

    Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

    Hướng dẫn:

    Trường hợp quả bóng bay trên cao rồi nổ tung không xảy ra phản ứng hóa học do không có sự biến đổi từ chất này thành chất khác.

  • Câu 3: Vận dụng
    Tính giá trị của m

    Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al và Cu trong 2,479 lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là: (biết oxygen phản ứng hết)

    Hướng dẫn:

    nO2 = \frac{2,479}{24,79} = 0,1 (mol) \Rightarrow mO2 = 0,1.32 = 3,2 (g)

    Hỗn hợp X + O2 → hỗn hợp oxide

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

    mrắn = mhh X + mO2 = 13,4 + 3,2 = 16,6 (g)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Phản ứng thu nhiệt

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thu nhiệt?

    Hướng dẫn:

    Các phản ứng: tôi vôi, đốt than củi, đốt nhiên liệu đều giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt ra môi trường ⇒ Là phản ứng tỏa nhiệt.

    Phản ứng phân hủy đá vôi cần cung cấp nhiệt để phản ứng xảy ra, ngừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ dừng lại ⇒ Là phản ứng thu nhiệt.

  • Câu 5: Vận dụng
    Xác định khí X2

    Một khí X2 có tỉ khối hơi đối với khí acetylene (C2H2) bằng 2,731. Khí X2

    Hướng dẫn:

     Ta có: d_{X_{2} /C_{2}H_{2}  } =\frac{M_{X_{2} } }{M_{C_{2}H_{2}  }  }=2,731

    \Rightarrow MX2 = (12.2+2).2,731 ≈ 71

    Mà = 2.MX = 71 \Rightarrow MX = 35,5

    Vậy khí cần tìm là Cl2

  • Câu 6: Vận dụng
    Tính khối lượng CO2 và SO2 sinh ra

    Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra là

    Hướng dẫn:

    Sơ đồ của phản ứng:

    X (C, S) + O2 → (CO2, SO2)

    Theo định luật bảo toàn khối lượng:

    mCO2 + mSO2 = mx + moxygen = 5,6 + 9,6 = 15,2 gam.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng

    Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam. Nghĩa là

    Hướng dẫn:

    Độ tan (kí hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ, áp suất xác định.

    \Rightarrow Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam nghĩa là 100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 204 gam đường.

  • Câu 8: Vận dụng cao
    Tính giá trị của V

    Cần dùng V lít H2 (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,8 gam FeO và 24 gam Fe2O3 thu được kim loại và H2O. Giá trị V là

    Hướng dẫn:

    nFeO = \frac{10,8}{72} = 0,15 mol; nFe2O3 = \frac{24}{160} = 0,15 mol

              FeO + H2 → Fe + H2O

    mol: 0,15 → 0,15

              Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

    mol:  0,15  → 0,45

    \Rightarrow nH2 = 0,15 + 0,45 = 0,6 mol

    \Rightarrow VH2 = 0,6.24,79 = 14,874 lít.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tính giá trị của a

    Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150 ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là

    Hướng dẫn:

    100 ml dung dịch NaOH 1M: nNaOH (1) = 1×0,1 = 0,1 (mol).

    150 ml dung dịch NaOH aM: nNaOH (2) = 0,15a (mol)

    Ta có:

    C_{M} =\frac{n}{V} =\frac{0,1 +0,15a}{0,1+0,15} =1,6

    \Rightarrow a = 2

  • Câu 10: Thông hiểu
    Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng

    Cho hiện tượng sau: Tàn đóm đỏ bùng lên khi cho vào bình oxygen nguyên chất.

    Hiện tượng trên thể hiện ảnh hưởng của yếu tố nào đến tốc độ phản ứng?

    Hướng dẫn:

    Khi cho tàn đóm vào bình oxygen nguyên ⇒ nồng độ oxygen tăng cao (vì oxygen nguyên chất có nồng độ cao hơn oxygen trong không khí) ⇒ nồng độ oxygen tăng làm cho tốc độ phản ứng tăng ⇒ tàn đóm đỏ bùng cháy.

  • Câu 11: Nhận biết
    Chọn câu đúng

    Câu nào sau đây đúng?

    Hướng dẫn:

    Trong một phản ứng hóa học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác, kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.

  • Câu 12: Vận dụng
    Tính hiệu suất phản ứng

    Cho 9,6 g Cu tác dụng với oxygen thu được 10,8 g CuO. Hiệu suất phản ứng là

    Hướng dẫn:

     nCu = 0,15 mol

    2Cu + O2 \overset{t^{\circ} }{ightarrow} 2CuO

    0,15     ightarrow       0,15

    Ta có:

    mCuO(lt) = 0,15.80 = 12 g

    Vậy hiệu suất là:

    H =\frac{10,8.100}{12} = 90%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (8%):
    2/3
  • Thông hiểu (42%):
    2/3
  • Vận dụng (42%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 4 lượt xem
Sắp xếp theo