Hòa tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồn độ 10%. Khối lượng dung dịch muối thu được là
Áp dụng công thức:
Hòa tan 20 gam muối vào nước được dung dịch có nồn độ 10%. Khối lượng dung dịch muối thu được là
Áp dụng công thức:
Phát biểu nào sau đây đúng?
- Dầu hỏa dễ cháy hơn củi nên dầu hỏa cháy làm ngọn lửa to hơn "Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa, lửa sẽ cháy mạnh hơn. Như vậy dầu hỏa là chất xúc tác cho quá trình này" là phát biểu sai.
- Chất xúc tác có tính chọn lọc "Một chất xúc tác có thể xúc tác cho tất cả các phản ứng" là phát biểu sai.
- Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng còn chất làm giảm tốc độ phản ứng gọi là chất ức chế phản ứng "Có thể dùng chất xúc tác để làm giảm tốc độ của phản ứng" là phát biểu sai.
Trộn 200 ml dung dịch HCl 1M và 300 ml dung dịch HCl 2M. Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là
200 ml dung dịch HCl 1M: 0,2 (mol).
300 ml dung dịch HCl 2M: 0,6 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch HCl thu được là:
Hiện tượng nào sau đây là biến đổi vật lí?
Nước hóa đá dưới 0oC là sự biến đổi vật lí vì chỉ có sự biến đổi về trạng thái và vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
Chọn đáp án sai:
Câu sai: Nước là dung môi của dầu ăn.
Vì dầu ăn không tan được trong nước.
0,2 mol C2H5CHO có khối lượng là
Xét MC2H5CHO = 3.12 + 6.1 + 1.16 = 58 (g/mol)
mC2H5CHO = n.M = 0,2.58 = 11,6 (g).
Tính thể tích (ml) dung dịch HNO3 1M. Biết trong dung dịch có hòa tan 12,6 gam HNO3.
Các chất ban đầu tham gia phản ứng hóa học là:
Chất hoặc các chất ban đầu tham gia phản ứng hóa học được gọi là chất phản ứng.
Nấu cháo từ bột gạo sẽ nhanh hơn nấu cháo từ hạt gạo vì:
Diện tích bề mặt của bột gạo lớn hơn hạt gạo nên khi nấu cháo từ bột gạo sẽ nhanh hơn hạt gạo.
Số mol chứa trong 3,011.1023 phân tử nước là:
Số mol chứa trong 3.1023 phân tử nước là:
3,011.1023 : (6,022.1023) = 0,5 mol
Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao lần?
Ta có:
Khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần.
Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí?
Ta có:
MCH4 = 1.12 + 4.1 = 16 (gam/mol).
MCO = 1.12 + 1.16 = 28 (gam/mol).
MN2 = 2.14 = 28 (gam/mol).
MH2 = 2.1 = 2 (gam/mol).
Khí nhẹ nhất là H2.
Than cháy theo sơ đồ phản ứng hóa học:
Carbon + khí oxygen khí carbon dioxide
Cho biết khối lượng carbon là 4,5 kg, khối lượng oxygen là 12 kg. Khối lượng khí carbon dioxide tạo thành là:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mcarbon + mkhí oxygen = mkhí carbon dioxide
mkhí carbon dioxide = 4,5 + 12 = 16,5 kg.
Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn thì ta có thể:
- Khuấy dung dịch
- Đun nóng dung dịch
- Nghiền nhỏ chất rắn
Cho 13,2 g hỗn hợp gồm magnesium, sắt và kẽm cháy trong khí oxygen, thu được 18 g hỗn hợp chất rắn. Khối lượng oxygen tham gia phản ứng là:
Magnesium, sắt, kẽm + oxygen → hỗn hợp rắn
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmagnesium, sắt, kẽm + moxygen = mhh rắn
13,2 + moxygen = 18
moxygen = 18 – 13,2 = 4,8 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 1,2395 lít khí CH4 (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được sản phẩm là khí carbon dioxide (CO2) và nước (H2O). Giá trị của V là
Số mol khí CH4 phản ứng là:
nCH4 = = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
mol: 1 2 1 2
0,05 ?
Từ phương trình hóa học, ta có:
nO2 = = 0,1 mol
thể tích khí O2 cần dùng là:
VO2 = 24,79.n = 24,79.0,1 = 2,479 lít
Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:
Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thành nhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì: Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi.
Nến được làm bằng paraffin, khi đốt nến, xảy ra các quá trình sau:
1. Paraffin nóng chảy.
2. Paraffin lỏng chuyển thành hơi.
3. Hơi paraffin cháy biến đổi thành khí CO2 và hơi nước.
Quá trình nào có sự biến đổi hoá học?
- 1 và 2 là hiện tượng vật lí, không có chất mới được tạo thành.
- 3 là hiện tượng hóa học tạo thành chất mới là CO2 và hơi nước.
Khi cho một mẩu vôi sống vào nước, mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên. Dấu hiệu chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra đúng nhất là?
Dấu hiệu của phản ứng hóa học trên là mẩu vôi sống tan ra, thấy nước nóng lên.
Nung nóng KNO3, chất này bị phân hủy tạo thành KNO2 và O2. Biết hiệu suất phản ứng H = 80%. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế 0,64 g O2.
Số mol O2 là 0,02 mol
2KNO3 2KNO2 + O2
mol: 0,04 0,02
Khối lượng KNO3 theo lý thuyết là: mKNO3 lt = 0,04.101 = 4,04 g
Khối lượng KNO3 thực tế cần dùng là:
Trong các thí nghiệm sau đây, thí nghiệm nào có sự biến đổi hoá học?
Nung đá vôi có màu trắng thoát ra một chất khí có thể làm đục nước vôi trong điều này chứng tỏ đã có chất mới được tạo thành, đây là sự biến đổi hóa học.
Một bình đựng dung dịch có ghi “dung dịch HCl 2M”. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Dung dịch HCl 2M có nghĩa là có 2 mol HCl trong 1 lít dung dịch.
1 mol nguyên tử đồng (Cu) là lượng đồng có chứa:
1 mol nguyên tử đồng (Cu) là lượng đồng có chứa 6,022×1023 nguyên tử Cu.
Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là
Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.
Phản ứng hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.
Khi đun nóng hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh ta thu được hợp chất iron(II) sulfide (FeS). Chất sản phẩm của quá trình phản ứng hóa học trên là:
Chất sản phẩm của quá trình phản ứng là chất chất mới tạo thành.
Iron(II) sulfide (FeS) là chất sản phẩm.
Có 2 dung dịch H2SO4 là A và B. Nếu 2 dung dịch A và B được trộn lẫn theo tỉ lệ khối lượng 7 : 3 thì thu được dung dịch C có nồng độ 29%. Tính C% của dung dịch A, biết nồng độ dung dịch B bằng 2,5 lần nồng độ dung dịch A.
Vì đề bài chỉ cho tỉ lệ các chất, không cho khối lượng cụ thể ta giả sử khối lượng dung dịch A là 70 (gam) khối lượng dung dịch B là 30 (gam).
Gọi nồng độ của dung dịch A là a (%).
Vì nồng độ dung dịch B bằng 2,5 lần nồng độ dung dịch A nồng độ dung dịch B là 2,5a (%).
Khối lượng chất tan trong A là: mct (A) =
Khối lượng chất tan trong B là: mct (B) =
Khối lượng chất tan trong C là: mct (C) = mct (A) + mct (B) = 0,7a + 0,75a = 1,45a (gam)
Ta có: mdd C = mdd A + mdd B = 70 + 30 = 100 gam
Nồng độ dung dịch C là:
a = 20%
Vậy nồng độ dung dịch A là 20%.
Biết độ tan của AgNO3 ở 25oC là 222 gam. Khối lượng AgNO3 có thể tan trong 150 gam nước ở 25oC là
100 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được 222 gam AgNO3.
⇒ 150 gam nước ở 25oC hòa tan tối đa được:
Thí nghiệm nung gốm là:
Nung gốm là phản ứng thu nhiệt.
Sự biến đổi vật lí không
Biến đổi vật lí là hiện tượng chất có sự biến đổi về trạng thái, kích thước,...nhưng vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.
Phát biểu nào sau đây là đúng về chất xúc tác?
Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng.