Luyện tập Cân bằng tự nhiên và Bảo vệ môi trường CD

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn tên gọi đúng

    Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là

    Hướng dẫn:

    Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái quần thể có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

  • Câu 2: Nhận biết
    Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước

    Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến ô nhiễm nguồn nước?

    Hướng dẫn:

    Nước thải không được xử lí làm ô nhiễm nguồn nước.

  • Câu 3: Nhận biết
    Khái niệm ô nhiễm môi trường

    Thế nào là ô nhiễm môi trường?

    Hướng dẫn:

    Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn. Các tính chất vật lí, hoá học, sinh học bị thay đổi gây tác hại cho con người và các sinh vật khác.

  • Câu 4: Nhận biết
    Biện pháp bảo vệ thiên nhiên hoang dã

    Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã, cần ngăn chặn hoạt động nào dưới đây?

    Hướng dẫn:

    Để bảo vệ thiên nhiên hoang dã, cần ngăn chặn săn bắt thú hoang dã, quý hiếm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Dạng biến động số lượng

    Chuồn chuồn, ve sầu,… có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng nào?

    Hướng dẫn:

    Chuồn chuồn, ve sầu,… có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông \Rightarrow Đây là dạng biến động số lượng theo chu kì  mùa.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Hiệu quả của các biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia

    Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia có hiệu quả chính nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Biện pháp xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia góp phần bảo vệ các hệ sinh thái quan trọng, giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn gen sinh vật.

  • Câu 7: Nhận biết
    Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm sinh học do vi sinh vật gây bệnh

    Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm sinh học do vi sinh vật gây bệnh là gì?

    Hướng dẫn:

    Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm sinh học do vi sinh vật gây bệnh là các chất thải không được thu gom và xử lí đúng cách tạo môi trường cho các vi sinh vật gây bệnh phát triển.

  • Câu 8: Nhận biết
    Biện pháp bảo vệ môi trường

    Đối với những vùng đất trồng, đồi núi trọc thì biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất là

    Hướng dẫn:

    Trồng cây gây rừng trên vùng đồi trọc, đất trống giúp hạn chế xói mòn, lũ lụt, cải tạo khí hậu. Đây là biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Tác động của con người đối với môi trường qua các thời kì

    Từ khi con người xuất hiện trên Trái Đất, con người tác động tới môi trường ở các thời kì nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Tác động của con người đối với môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội: Thời kì xã hội nguyên thuỷ ightarrow thời kì xã hội nông nghiệp ightarrow thời kì xã hội công nghiệp.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã

    Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến hệ quả nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã giúp số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường → đảm bảo cho cân bằng sinh thái.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Giữ gìn thiên nhiên hoang dã góp phần giữ cân bằng sinh thái

    Vì sao việc giữ gìn thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?

    Hướng dẫn:

    Giữ gìn thiên nhiên hoang dã là bảo vệ đa dạng sinh học, bảo vệ được các loài sinh vật hoang dã và môi trường sống của chúng, là cơ sở để duy trì cân bằng sinh thái.

  • Câu 12: Nhận biết
    Hậu quả của biến đổi khí hậu

    Một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu là

    Hướng dẫn:

    Một trong những hệ quả của biến đổi khí hậu là thiên tai bất thường, đột ngột.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (58%):
    2/3
  • Thông hiểu (42%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
  • 2 lượt xem
Sắp xếp theo